Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Nam Thăng Long - pdf 12

Download Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Nam Thăng Long miễn phí



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPTM XNK NAM THĂNG LONG 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2
1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình xuất khẩu tại công ty 3
1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh 3
1.2.2.Quy trình xuất khẩu tại công ty 3
1.3.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý trong công ty. 3
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý. 3
1.3.2 Đặc điểm và chức năng của một số phòng ban. 3
1.4.Đặc điểm bộ máy kế toán và hình thức kế toán của công ty 4
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 4
1.4.2 Chính sách kế toán tại công ty. 5
1.4.3 Hình thức kế toán. 5
1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2008 và 2009 5
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM XNK NAM THĂNG LONG 7
2.1. Kế toán vốn bằng tiền 7
2.1.1.Kế toán tiền mặt. 7
2.1.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng 7
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 8
2.2.1 Hình thức trả lương trong công ty 7
2.2.2 Các khoản trích theo lương 9
2.2.3 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 9
2.3. Kế toán TSCĐ 10
2.3.1 Phân loại TSCĐ. 10
2.3.2 Kế toán chi tiết TSCĐ. 10
2.3.3 Kế toán tăng giảm TSCĐ. 10
2.3.4. Kế toán khấu hao TSCĐ. 12
2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 12
2.4.1. Kế toán bán hàng 12
2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 14
2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14
2.4.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 15
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM XNK NAM THĂNG LONG 17
3.1. Kết quả thu được qua thực tế thực tập. 17
3.2. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty CPTM XNK Nam Thăng Long. 17
3.2.1.Ưu điểm. 17
3.2.2.Những điểm hạn chế. 18
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28806/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ở mỗi phần hành.
Trên mô hình này kế toán trung tâm của đơn vị sẽ thực hiện tất cả các công việc thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin trên báo cáo, phân tích tổng hợp.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Theo phụ lục 2).
Chức năng và nhiệm vụ của kế toán
Kế toán trưởng
Chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo chung mọi hoạt động liên quan đến kế toán trong Công ty, chỉ đạo chung hoạt động của phòng và các nhân viên kế toán. Hàng tháng, hàng quý theo niên độ kế toán phải chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành để nộp lên cho ban lãnh đạo Công ty và bộ phận chủ quản.
Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp thực hiện công việc kiểm tra, thực hiện những vấn đề liên quan đến nhiều phần hành.
Kế toán TSCĐ
Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ ghi chép kịp thời, đầy đủ số lượng, hiện trạng và toàn bộ TSCĐ hiện có. Tình trạng tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong doanh nghiệp và từng nơi sử dụng, đồng thời tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận.
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lương có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh, tổng hợp về số lượng lao động, thời gian của các cán bộ công nhân viên. Tính và theo dõi tình hình thanh toán tiền lương cho công nhân và nhân viên văn phòng. Định kỳ, phân tích tình hình sử dụng lao động và quản lý sử dụng quỹ tiền lương. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận khác.
Kế toán công nợ
Ghi chép chi tiết các khoản công nợ theo người bán và người mua (nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán) đồng thời phải tổng hợp tình hình thanh toán với người mua và người bán theo các tính chất của khoản công nợ trước khi lập các báo cáo kế toán cuối kỳ theo từng đối tượng của từng loại hàng hóa, vật tư.
Kế toán bán hàng
Tổ chức theo dõi và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp. Trực tiếp mở nhật ký chứng từ cho các TK 511, TK 632. Đồng thời làm thủ tục về hóa đơn bán hàng.
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động các khoản thu chi tiền mặt, mức tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản tiền đang chuyển từ đó đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách kế toán với mức tiền thực tế và từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến mức chênh lệch và có các biện pháp kịp thời xử lý các sai sót với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng còn với các khoản tiền đang chuyển thì có cách thức thúc đẩy để thu được khoản tiền trên thực tế.
Thủ quỹ
Có nhiệm vụ quản lý tiền, kiểm tra kiểm kê đối chiếu kế toán tiền mặt, chịu trách nhiệm về số liệu trên sổ quỹ, về tính chính xác của các loại tiền phát ra. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi ghi sổ quỹ.
1.4.2 Chính sách kế toán tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán: Được tính từ ngày 01/ 01 đến ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam ( VNĐ )
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Chứng từ ghi sổ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Hình thức tổ chức công tác kế toán: Theo hình thức tập trung.
1.4.3 Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hình thức này thích hợp cho công ty, thuận tiện cho áp dụng máy tính.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ (Theo phụ lục 3).
1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2008 và 2009 (Theo phụ lục 4)
Nhận xét:
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2008 và 2009 ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2009 đã tăng 71.707 triệu đồng so với năm 2008, tương ứng với tỷ lệ tăng là: 17,11%. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng với tỷ lệ 17,12 % lớn hơn tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán là 15,54 % nên đã làm cho lợi nhuận gộp tăng 60,19 % tương ứng với số tuyệt đối tăng 8.954 triệu đồng năm 2009.
So với năm 2008, lợi nhuận sau thuế của năm 2009 đã tăng số tuyệt đối là 883,32 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,85 %. Tuy nhiên so với mức doanh thu của Công ty thì lợi nhuận còn chưa tương xứng. Trong thời gian tới, Công ty cần cố gắng trong công tác quản lý tài chính và quản lý vốn và các nguồn thu, chi để nâng cao khả năng sinh lời cho đồng vốn doanh nghiệp. Tóm lại có được thành quả như trên là do sự nỗ lực của toàn bộ CBCNV trong Công ty.
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM THĂNG LONG
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Phản ánh, ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các nghiệp vụ có liên quan đến số hiện có và số biến động của các loại vốn bằng tiền.
Kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng các loại vốn, đồng thời kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định, các chế độ và các thủ tục đối với chúng.
Cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho yêu cầu quản lý của chủ DN.
Vốn bằng tiền bao gồm:
Tiền mặt tồn quỹ.
Tiền gửi ngân hàng.
Tiền đang chuyển.
2.1.1.Kế toán tiền mặt.
Tiền mặt tồn quỹ của doanh nghiệp là tiền Việt Nam ( VNĐ ).
2.1.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu thu.
Phiếu chi.
Bản kiểm kê quỹ.
2.1.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111 “ Tiền mặt ”
TK 1111 “ Tiền Việt Nam ”
2.1.1.3 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền mặt:
Phiếu thu số 01 ngày 05/03/2009 công ty TNHH Ba Trang trả tiền mua
hàng chịu từ tháng trước số tiền 30.000.000 đồng.
Nợ TK 111(1): 30.000.000
Có TK 131 (Công ty TNHH Ba Trang): 30.000.000
Phiếu chi số 02 ngày 06/03/2009 trả tiền mua sắt thép cho Công ty SX
Vũ Anh số tiền là 50.346.700 đồng.
Nợ TK 331 (Công ty SX Vũ Anh): 50.346.700
Có TK 111: 50.346.700
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam.
2.1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng:
Giấy báo Nợ.
Giấy báo Có.
Bản sao kê của ngân hàng.
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản.
2.1.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
2.1.2.3 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền gửi ngân hàng:
Giấy báo Có số 10 ngày 22/04/2009 Công ty Hà An đã thanh toán số tiền mua
hàng kỳ trước số tiền là: 10.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 10.000.000
Có TK 131 (công ty Hà An): 10.000.000
Giấy báo Nợ số 15 ngày 11/05/2009 trả nợ cho Công ty Hoa Linh, séc chuyển
khoản số 130 số tiền là 15.450.000 đồng.
Nợ TK 331 (công ty Hoa Linh): 15.450.000
Có TK 112: 15.450.000
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động, theo số lượng và chất lượng mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động. Bù đắp sức lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tiền lương và các khoản trích theo lương là đòn bẩy kinh tế khuyến khích cho người lao động.
2.2.1 Hình thức trả lương trong công ty
Hình thức trả lương: Theo từng thán...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status