Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong giai đoạn hiện nay - pdf 12

Download Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong giai đoạn hiện nay miễn phí



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 7
1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 7
1.1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh: 7
1.1.2. Các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh: 8
1.1.3. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 8
1.1.4.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để quản lý doanh nghiệp. 9
1.1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đó là: 10
1.1.5.1. Các yếu tố bên ngoài: 11
1.1.5.2. Các yếu tố bên trong: 14
1.1.6. Bản chất. 18
1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 19
Bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu cụ thể: 19
1.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp: 19
1.2.1.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp: 19
1.2.1.3. Doanh lợi doanh thu bán hàng: 20
1.2.2. Các chỉ tiêu cụ thể: 21
1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: 21
1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động: 22
1.2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu: 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 24
2.1. Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 24
2.1.1. Tóm tắt lịch sử hình thành và các bước phát triển quan trọng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 24
2.1.2. Tình hình lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 26
2.1.2.1. Trách nhiệm của công ty đối với người lao động: 26
2.1.2.2. Cơ cấu lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 26
2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 29
2.1.4.1. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời Sunflower: 29
2.1.4.2. Sản phẩm bình nước nóng sử dụng điện: 31
2.1.4.3. Sản phẩm bồn chứa nước Inox: 32
2.1.4.4. Sản phẩm bồn chứa nước bằng nhựa: 33
2.1.4.5. Sản phẩm ống Inox: 34
2.1.4.6. Sản phẩm chậu rửa Inox: 35
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm bình nước nóng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 36
2.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 36
2.2.1.1. Năng lực nội bộ: 36
2.2.1.2. Nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 36
2.2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành: 38
2.2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm trở lại đây. 38
2.2.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành trong mấy năm vừa qua. 39
2.2.3. Các biện pháp đã và đang được tổ chức thực hiện và những nguyên nhân đạt được thành tích kể trên. 41
2.2.3.1. Công tác đầu tư phát triển sản xuất: 41
2.2.3.2. Những giải pháp lớn, sáng kiến cải tiến kĩ thuật: 42
2.2.3.3. Nâng Cao đời sống vật chất & tinh thần cho CBCNV: 45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHO TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH 46
3.1. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Á Đại Thành đến 2010. 46
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Tập đoàn Tân Á Đại Thành. 47
3.2.1 .Giải pháp về vốn, tài chính: 47
3.2.2. Giải pháp về chất lượng sản phẩm: 49
3.2.3. Giải pháp về công nghệ: 49
3.2.4. Giải pháp về lao động: 50
3.2.5. Giảm chi phí đến mức tối đa nhằm tăng lợi nhuận: 51
3.2.6. Giải pháp đối với thị trường: 53
3.2.7. Thường xuyên phải có sự kiểm tra, giám sát từng công đoạn của hoạt động sản xuất kinh doanh: 53
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước. 54
PHẦN KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29982/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

toàn diện cả về mặt không gian và thời gian trong mối quan hệ hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân:
Về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể nói là đạt được một cách toàn diện chỉ khi hoạt động của các khâu, các bộ phận trong doanh nghiệp đều mang lại hiệu quả.
Về mặt thời gian: là hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng giai đoạn, thời kỳ kinh doanh không được làm sút giảm hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ kinh doanh ở giác độ tổng thể của nền kinh tế quốc dân, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được phải gắn liền với hiệu quả của toàn xã hội.
1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu cụ thể:
1.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp:
1.2.1.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =
Kết quả đầu ra (doanh thu)
Chi phí đầu vào (Tổng chi phí)
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất, sức sinh lời bình quân của đầu vào trong thời kỳ sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2. Chỉ tiêu doanh lợi đồng vốn:
Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lời của số vốn kinh doanh, phản ánh mức độ đạt hiệu quả kinh doanh của số vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng:
Dvkd(%) = x 100
Trong đó:
Dvkd: Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh
Õ R: Lãi ròng
Õ W: Lãi trả vốn vay
VKD: Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Doanh lợi doanh thu bán hàng:
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước và sau thuế.
Ddt(%) =
Trong đó:
TR: Doanh thu trong thời kỳ đó.
Ddt: Doanh lợi của doanh thu trong một thời kỳ nhất định.
1.2.1.4. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế:
HCPKD(%) =
Trong đó:
HCPKD: Hiệu quả kinh doanh theo chi phí kinh doanh, tính theo đơn vị %
CTC: Chi phí tài chính
QG: Sản lượng kinh doanh tính theo giá trị
1.2.2. Các chỉ tiêu cụ thể:
1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:
· Số vòng quay toàn bộ vốn:
SVV =
Với SVV là số vòng quay của vốn, chỉ tiêu này cho biết lượng vốn của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong chu kỳ
· Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
HLD =
Trong đó:
HLD: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
VLD: Vốn lưu động bình quân năm.
· Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định:
HTSCD(%) =
Trong đó:
HTSCD: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
TSCDG: Tổng giá trị tài sản cố định bình quân trong kỳ được tính đến thời điểm lập báo cáo.
· Số vòng luân chuyển vốn lưu động:
SVLD =
Trong đó:
SVLD: Là số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm, cho biết trong một năm vốn lưu động quay được mấy vòng
· Hiệu quả sử dụng vốn góp trong CTCP:
DVCP(%) =
Trong đó:
VCP: Vốn cổ phần bình quân trong kỳ
DVCP: Tỷ suất lợi nhuận vốn cổ phần
· Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu:
DCP (%) =
Với DCP: là tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu.
1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động:
· Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động:
ÕBQ =
Trong đó:
ÕBQ: Lợi nhuận do một lao động tạo ra
L: Số lao động tham gia
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định.
· Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân năm:
APN =
Trong đó:
APN: năng suất lao động bình quân năm
AL: Số lao động bình quân trong năm
Q: Sản lượng tính bằng đơn vị hiện vật hay giá trị
1.2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu:
· Vòng luân chuyển nguyên vật liệu:
SVNVL =
Trong đó:
SVNVL: Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu.
NVLDT: Giá trị nguyên vật liệu dự trữ trong kỳ.
NVLSD: Giá vốn nguyên vật liệu đã dùng
Các chỉ tiêu này là những con số để chúng ta đánh giá sự hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN TÂN Á ĐẠI THÀNH
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1. Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn Tân Á Đại Thành.
2.1.1. Tóm tắt lịch sử hình thành và các bước phát triển quan trọng của Tập đoàn Tân Á Đại Thành:
Tân Á Đại Thành tiền thân là sự sáp nhập giữa hai công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á và công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Đại Thành là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm cơ khí tiêu dùng phục vụ trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp với nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi, Sunflower. Ngày 28 tháng 11 năm 1995, công ty chính thức được thành lập với tên gọi công ty TNHH Sản xuất và thương mại Tân Á. Qua hơn mười hai năm xây dựng và phát triển Công ty Tân Á Đại Thành đã có những bước phát triển và đạt được những thành công nhất định và nhãn hiệu Tân Á, Đại Thành, Rossi, Sunflower đã nổi tiếng từ nam vào bắc trong lĩnh vực hàng cơ khí tiêu dùng.
Năm 1995: Công ty bắt đầu đi vào sản xuất ổn định hai sản phẩm chính là Bồn Chứa Nước bằng Inox và Bồn Nhựa Đa Chức Năng.
Năm 2001: Nghiên cứu sản phẩm ống Inox, Bình nước nóng năng lượng mặt trời và đầu tư máy móc, thiết bị xây dựng nhà xưởng tại KCN Vĩnh Tuy và trụ sở chính của Công ty.
Năm 2002: Cho ra đời sản phẩm ống Inox.
Năm 2003: Đầu tư xây dựng nhà máy tại tỉnh Hưng Yên để mở rộng sản xuất, cho ra đời sản phẩm mới.
Năm 2004: Chế tạo thành công sản phẩm mới: Bình nước nóng năng lượng mặt trời mang nhãn hiệu Sunflower – Hoa Hướng Dương.
Năm 2005: Tháng 6 năm 2005, Nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên chính thức đi vào sản xuất, Nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên được công ty Tân Á Đại Thành đầu tư xây dựng từ năm 2003 với diện tích 40.000 m2, với tổng số vốn đầu tư trên 54 tỷ đồng tại thị trấn Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Và tháng 8 năm 2005, Nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên đã sản xuất thành công hai sản phẩm: Chậu rửa Inox Rossi và Bình nước nóng Rossi sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Italy. Bên cạnh đó Công ty vẫn tiếp tục đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng để sản xuất các sản phẩm mới trong giai đoạn sắp tới.
Tháng 6 năm 2005: Công ty Tân Á Đại Thành cũng chính thức bắt tay vào xây dựng Nhà máy Tân Á Đại Thành - Đà Nẵng tai KCN Hoà Khánh, thành phố Đà Nẵng, tháng 05 năm 2006 chính thức nhà máy đi vào hoạt động. Nhà máy Tân Á Đại Thành – Đà Nẵng sẽ là nguồn cung cấp sản phẩm Tân Á Đại Thành cho toàn bộ khu vực Miền Trung, đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng tại khu vực này.
Năm 2006 Công ty Tân Á Đại Thành đầu tư mở rộng nhà máy Tân Á Đại Thành – Hưng Yên giai đoạn 2 để sản xuất các sản phẩm sơn tường, bồn tắm, bồn chứa nước,… Có diện tích 5 ha, với tổng vốn đầu tư 70 tỷ đồng. Dự kiến sẽ hoạt động vào tháng 3 năm 2008.
Năm 2007 sáp nhập Tập đoàn Tân Á với Tập đoàn Đại Thành thành Tập đoàn Tân Á Đại Thành.
Năm 2007 đầu tư nhà máy Tân Á Đại Thành Đăknông chính thức đi vào hoạt động tháng 12 năm 2007.
2.1.2. Tình hình lao động của Tập đoàn Tân Á Đại Thành:
2.1.2.1. Trách nhiệm của công ty đối với người lao động:
Ta có bảng số liệu sau:
Tổng số lao động (người)
Năm 2005
500
Năm 2006
600
Năm 2007
(Sáu tháng đầu năm)
800
Thu nhập bình quân của người lao động/tháng
1,400,000
1,600,000
1,800,000
Quỹ phúc lợi và sử dụng quỹ
85,000,000
115,000,000
100,000,000
“ Nguồn: Tập đoàn Tân Á Đại Thành”
Công ty...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status