Quản lý rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài chính Dầu khí - pdf 12

Download Luận văn Quản lý rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài chính Dầu khí miễn phí



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 5
1.1. Chứng khoán và đầu tư chứng khoán. 5
1.1.1. Chứng khoán 5
1.1.2. Đầu tư chứng khoán: 7
1.1.2.1. Khái niệm 7
1.1.2.2. Các hình thức đầu tư chứng khoán 8
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định ĐTCK 9
1.2. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 11
1.2.1. Định nghĩa: 11
1.2.2. Phân loại rủi ro chứng khoán: 12
1.2.2.1. Rủi ro hệ thống: 13
1.2.2.2. Rủi ro không hệ thống: 14
1.3. Các biện pháp quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 14
1.3.1. Phân tích chứng khoán 15
1.3.1.1. Khái niệm và quy trình thực hiện 15
1.3.1.2. Phân tích kinh tế vĩ mô 16
1.3.1.3. Phân tích ngành 18
1.3.2. Xây dựng danh mục đầu tư 27
1.3.2.1. Các chiến lược đầu tư chứng khoán 27
1.3.3. Đánh giá chất lượng quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 37
1.3.3.1. Các nguyên tắc trong đánh giá chất lượng quản lý rủi ro 37
1.3.3.2. Các chuẩn mực trong đánh giá 38
1.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro: 41
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM 47
2.1 Tổng quan về Tổng công ty Cổ phần Tài chính Dầu khí 47
2.1.1. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam-quá trình hình thành và phát triển 47
2.1.2. Vai trò của PVFC trong Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam 52
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 2001-2007 của PVFC 54
2.1.4. Mạng lưới hoạt động của PVFC 60
2.2. Hoạt động đầu tư chứng khoán tại PVFC 62
2.2.1. Tổng quan về hoạt động đầu tư chứng khoán 62
2.2.1.1. Giai đoạn từ năm 2001-2004 62
2.2.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay 63
2.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư chứng khoán 65
2.2.2.1. Về giá trị và cơ cấu đầu tư 65
2.2.2.2. Về doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động đầu tư chứng khoán 68
2.3.Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại Công ty Tài chính Dầu khí 71
2.3.1.Hệ thống các quy trình, quy chế trong hoạt động đầu tư chứng khoán 71
2.3.2.Quy trình thực hiện đầu tư chứng khoán 72
2.3.3. Hoạt động quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại PVFC 78
2.3.3.1. Vai trò của Ban Quản lý rủi ro tín dụng và đầu tư 78
2.3.3.2. Vai trò của các đơn vị đầu tư 80
2.3.4. Một số kết quả đạt được từ hoạt động quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại PVFC. 80
2.3.5. Nhận diện một số rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán tại PVFC 82
2.3.5.1. Rủi ro trong nội tại hoạt động đầu tư chứng khoán tại PVFC 82
2.3.5.2. Rủi ro đến từ các tổ chức phát hành. 84
2.3.5.3. Rủi ro đến từ thông tin thị trường và các báo cáo nghiên cứu thị trường 87
2.3.5.4. Rủi ro về biến động giá và khả năng thanh khoản 89
2.3.5.5. Rủi ro về cơ chế chính sách của cơ quan quản lý 90
2.3.5.6. Rủi ro từ hệ thống văn bản pháp luật: 91
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI PVFC 93
3.1. Chiến lược phát triển hoạt động đầu tư chứng khoán 93
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại PVFC 94
3.2.1. Xây dựng nền tảng nguồn nhân lực cho hoạt động đầu tư chứng khoán 94
3.2.2. Xác định rõ định hướng đầu tư, đa dạng hoá danh mục đầu tư. 95
3.2.3. Quản lý và kiểm soát rủi ro 97
3.3.4. Thực hiện nghiêm túc phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản 99
3.3. Các kiến nghị nhằm tăng cường quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán tại PVFC 100
3.3.1. Đối với Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam 100
3.3.2. Kiến nghị đối với UBCKNN và các cơ quan chức năng 102
3.3.2.1. Cung cấp hàng hóa có chất lượng cao cho thị trường 102
3.3.2.2. Triển khai và áp dụng các công cụ tài chính phái sinh 104
3.3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động công bố và minh bạch hóa thông tin của các chủ thể tham gia trên thị trường 108
3.3.2.4. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát thị trường. 112
3.3.2.5. Hình thành và phát triển các định chế trung gian 115
3.3.2.6. Phổ biến, tuyên truyền kiến thức về CK và TTCK 117
KẾT LUẬN 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30283/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hai trong toàn hệ thống.
* Đầu tư trang thiết bị, công nghệ thông tin:
Hệ thống mạng thông tin và thiết bị tin học của Công ty được đầu tư lắp đặt và vận hành ngay từ ngày đầu Công ty đi vào hoạt động. Hiện nay mạng thông tin đã được nâng cấp đảm bảo việc trao đổi thông tin nhanh chóng, chính xác giữa các đơn vị, thực hiện cung cấp thông tin, xử lý số liệu, phân tích, thẩm định, đánh giá dự án và các thông tin liên quan đến khách hàng bằng hệ thống phần mềm đặc dụng.
* Sử dụng phần mềm Bank 2000 - một phần mềm tài chính ngân hàng chuyên dụng - trong các hoạt động nghiệp vụ của Công ty.
* Tiếp cận và sử dụng thông tin của các hãng tin Reuter, Telerate để cập nhập thường xuyên tình hình biến động của thị trường tài chính tiền tệ trong nước và thế giới.
* Xây dựng Website riêng tại địa chỉ để quảng bá hoạt động của Công ty cũng như cung cấp thông tin về tài chính, ngân hàng và dầu khí.
* Sử dụng trang tin điện tử nội bộ PVFCNews để phổ biến tình hình thị trường, các quy trình quy chế, các quyết định của Lãnh đạo Công ty và hệ thống thư điện tử tới từng cán bộ nhân viên cũng như phục vụ công tác luân chuyển văn bản nội bộ.
* Xây dựng hệ thống mạng WAN nối mạng Online toàn Công ty.
c, Hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2002-2007:
I,Thu xếp vốn, tín dụng doanh nghiệp
Công ty luôn coi đây là nhiệm vụ chính trị hàng đầu và chủ động bám sát các dự án trong ngành, triển khai thu xếp vốn với phương châm không bỏ sót một dự án nào của ngành Dầu khí, đáp ứng đầy đủ vốn tín dụng cho các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong ngành tối ưu nhất, đúng tiến độ và thu xếp thành công cho tất cả các dự án đầu tư phát triển của Tổng công ty và các đơn vị thành viên. Chú trọng đẩy mạnh cho vay trung và dài hạn, quan tâm phát triển tín dụng uỷ thác. Hoạt động tín dụng được đảm bảo an toàn và được kiểm soát chặt chẽ.
II, Dịch vụ, tín dụng cá nhân
Đảm bảo chính sách nâng cao chất lượng sống cho CBCNV trong ngành Dầu khí và thực hiện cung ứng đa dạng các sản phẩm dịch vụ cho các cá nhân:
- Hoạt động nhận tiền gửi và uỷ thác đầu tư
- Các hoạt động cho vay: Cho vay trả góp đảm bảo bằng lương với các CBCNV trong ngành DK, Cho vay cầm cố chứng từ có giá, Cho vay thế chấp tài sản, Cho vay mua cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hoá, Cho vay mua nhà trả góp...
- Các hoạt động khác như: chuyển kiều hối, thu đổi ngoại tệ, ký quĩ du học..
III, Hoạt động vốn
Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, đặc biệt tăng cường huy động các nguồn vốn trung và dài hạn. Bên cạnh việc đẩy mạnh các kênh huy động truyền thống như huy động từ các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và cá nhân cần tăng các hình thức huy động khác như: huy động từ phát hành và đại lý phát hành trái phiếu; nhận uỷ thác đầu tư; huy động từ các quỹ của Chính phủ, Bộ Tài chính và các tổ chức tài chính nước ngoài; quản lý vốn cho PetroVietnam và một số Tập đoàn kinh tế khác của Việt nam; Đẩy mạnh huy động vốn qua thị trường chứng khoán.
IV, Dịch vụ tài chính
Phát triển dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ trong giai đoạn 2006 - 2010 là một trong những nhiệm vụ chiến lược của Công ty Tài chính Dầu Khí. Với định hướng hoạt động tư vấn tài chính tiền tệ là một trong những sản phẩm mũi nhọn của Công ty bao gồm các sản phẩm:
-Tư vấn: tư vấn chuyển đổi doanh nghiệp, tư vấn tài chính doanh nghiệp/dự án, tư vấn phát hành chứng từ có giá, tư vấn đầu tư...
- Thẩm định
- Quản lý vốn và tài sản
V, Hoạt động đầu tư
Giai đoạn 2006 - 2010 Công ty chủ trương xây dựng và quản lý danh mục đầu tư với phương châm hoạt động "PVFC là một nhà đầu tư chiến lược"
Phát huy tối đa hạn mức đầu tư dự án được phép, nâng cao khối lượng vốn uỷ thác đầu tư, tập trung vào các dự án trong ngành và tham gia một số dự án ngoài ngành đạt hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo an toàn vốn đầu tư.
VI, Hoạt động uỷ thác đầu tư
Nhận ủy thác và quản trị vốn đầu tư theo yêu cầu của khách hàng là các tổ chức và cá nhân trong và ngoài ngành Dầu khí. Đầu tư dự án song song với cung cấp các dịch vụ tài chính của PVFC.
VII, Hoạt động chứng khoán
PVFC hoạt động trên thị trường chứng khoán với tư cách là nhà đầu tư và nhà tư vấn cho khách hàng về hoạt động của thị trường chứng khoán, là cầu nối của PV và các đơn vị thành viên với thị trường vốn, thị trường chứng khoán.
VIII, Bao thanh toán
Tập trung vào đối tượng khách hàng là các đơn vị thành viên của PetroVietnam, một số doanh nghiệp khác có quan hệ mật thiết trong hoạt động của Công ty và hoạt động Dầu khí.
IX, Kinh doanh ngoại hối
Đẩy mạnh dịch vụ liên quan đến ngoại hối. Triển khai song song với các sản phẩm dịch vụ sử dụng VNĐ, trong đó ưu tiên thực hiện các nghiệp vụ như thu xếp chuyển đổi ngoại tệ không kỳ hạn, có kỳ hạn. Chú trọng đầu tư kỹ thuật, xây dựng đội ngũ chuyên gia để triển khai hoạt động ngoại hối đạt hiệu quả cao.
Bảng 4: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh tại PVFC giai đoạn 2002-2007
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Tài sản và nguồn vốn
Tổng tài sản
1.230.625
2.895.532
4.207.024
6.828.142
18.143.649
47.993.000
Vốn chủ sở hữu
106.194
112.402
318.531
359.674
1.134.859
3.524.200
Kết quả kinh doanh
Doanh thu
65.534
133.881
214.799
429.127
1.023.421
2.897.692
Chi phí
60.372
127.947
206.499
400.263
897.119
2.281.063
Lợi nhuận trước thuế
5.162
5.934
8.3
28.864
126.302
616.629
Thuế TNDN phải nộp
1.652
10.512
34.095
156.304
LN thực hiện sau thuế
3.51
5.934
8.3
18.352
92.207
460.325
Các chỉ tiêu tài chính
Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản (%)
0,42
0,20
0,20
0,42
0,70
1,28
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu (%)
4,86
5,28
2,61
8,03
11,13
17,49%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Doanh thu (%)
7,88
4,43
3,86
6,73
12,34
21,13%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (%)
3,31
5,28
2,61
5,10
8,12
13,06
Từ khi thành lập đến nay, PVFC hoạt động có hiệu quả với tốc độ tăng trưởng cao và luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Nhìn chung, trong giai đoạn 2002-2007, PVFC đã có những bước trưởng thành nhanh chóng, hoạt động có hiệu quả với tốc độ tăng trưởng cao. Năm 2002, PVFC đạt doanh thu 65,5 tỷ đồng và lợi nhuận 5,1 tỷ đồng thì năm 2003 doanh thu đã là 133,8 tỷ đồng, lợi nhuận là 5,9 tỷ đồng. Năm 2004, doanh thu là 214,8 tỷ đồng, lợi nhuận 8,3 tỷ đồng. Năm 2005 doanh thu đạt 429 tỷ đồng, lợi nhuận 28,8 tỷ đồng. Năm 2006, doanh thu và lợi nhuận đạt 1.023 tỷ đồng và 126 tỷ đồng. Tính đến 31/12/2007, doanh thu và lợi nhuận của PVFC lần lượt là 2.897 tỷ và lợi nhuận là 460 tỷ. Tỷ lệ tăng trưởng trung bình của doanh thu và lợi nhuận từ 2001 đến hết năm 2007 là 235% và 224%, đây là một tỷ lệ khá cao cho thấy sự tăng trưởng liên tục của PVFC.
Tăng trưởng của PVFC còn được thể hiện qua quy mô hoạt động ngày càng mở rộng. Tổng tài sản qua các năm là năm 2001: 360 tỷ đồng; năm 2002: 1.231 tỷ đồng; năm 2003: 2.900 tỷ đồng; năm 2004: 4.207 tỷ đồng và năm 2005 là 6.877 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status