Báo cáo Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây đựng Phú Vinh - pdf 12

Download Báo cáo Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây đựng Phú Vinh miễn phí



1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
3. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨ
4. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHÚ VINH
1.1 Cơ sở lý luận ‎
1.1.1 Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
1.1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực
1.1.1.2 Vai trò
1.1.1.3 Chức năng cơ bản của ngồn nhân lực
1.1.2 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
1.1.2.1 Khái niệm, vai trò ,mục đích, chức năng của đào tạo.
1.1.2.2 Hình thức đào tạo
1.1.2.3 Nội dung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
1.1.2.4 Phương pháp đào tạo
1.1.2.5 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo
1.1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo.
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Phú Vinh
2.1.1 Giới thiệu về công ty
2.1.2 Quá trình hình thành – phát triển
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.3.1 Chức năng
2.13.2 Nhiệm vụ
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHÚ VINH
2.1 Thực trang công tác đào tạo và tình hình phát triển nguồn nhân lực của công ty
2.1.1 Tình hình nguồn nhân lực
2.1.1.1 Đặc điểm lao động của Công ty
2.1.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.1.3 Về số lượng lao động
2.1.1.4 Về chất lượng lao động
2.1.1.5 Đánh giá chung
2.1.2 Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty
2.1.2.1 Xác định nhu cầu đào tạo của công ty
2.1.2.2 Đối tượng đào tạo của công ty
2.1.2.3 Thực hiện quá trình đào tạo
2.1.2.4 Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo
2.1.2.5 Những thuận lợi trong công tác đào tạo
2.1.2.6 Những khó khăn trong công tác đào tạo
2.1.2.7 Nguyên nhân
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHÚ VINH
3.1 Mục tiêu và phương hướng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty
3.1.1 Mục tiêu
3.1.2 Mục tiêu,phương hướng đào tạo, phát triển
3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo tại công ty
3.2.1 Xác định nhu cầu đào tạo
3.2.2 Xác định đối tượng đào tạo.
3.2.2.1 Đối với nhân công mới
3.2.2.2 Đối với nhân công đang làm việc tại công ty
3.2.3 Hoàn thiện công tác đáo tạo nhân công
3.2.2.2 Đào tạo nhập môn nhân công mới.
3.2.3.2 Đào tạo nhân viên ngay tại Công trình
3.2.3.3 Tiến hành tập huống và tái tập huống cho nhân công
3.2.4 Hoàn thiện đội ngũ cán bộ chuyên trách đào tạo
3.2.5 Lựa chọn hình thức đào tạo cho công nhân
3.2.6 Đánh giá kết quả đào tạo công nhân
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét
4.2 Kiến nghị
4.2.1 Đối với nhà nước
4.2.2 Đối với công ty
4.2.3 Đối với người lao động
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31311/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN, ĐỘI THI CÔNG VÀ XÂY ĐỰNG CÔNG TRÌNH
1.2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc công ty
- Ban Giám đốc Công ty TNHH tư vấn thiết kế và xây dựng Phú Vinh sẽ chỉ đạo các phòng ban của mình theo nhiệm vụ được giao kiểm tra, giám sát, giúp đỡ các ban chỉ huy công trường, giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thi công như việc giải quyết vốn, con người, các mối quan hệ … để công trình thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
Phòng tổ chức hành chính
Nắm được toàn bộ nhân lực của Công ty.
Tham mưu cho Ban Giám đốc sắp xếp, tổ chức bộ máy lực lượng lao động trong mỗi phòng ban cho phù hợp.
Xây dựng chiến lược đào tạo dài hạn, ngắn hạn. Thường xuyên chăm lo đến việc nâng cao trình độ nghiệp vụ, đào tạo lại đội ngũ cán bộ công nhân viên cho phù hợp với yêu cầu công việc và tình hình mới.
Đưa các chính sách, chế độ về lao động tiền lương.
Tuyển dụng lao động, điều tiết lao động phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
Phòng tài chính kế toán
Có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty, kiểm tra giám sát phương án kinh doanh, giúp giám đốc đề ra các biện pháp quản lý vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. Ghi chép trao đổi giám sát sự luân chuyển của vốn, điều hoà vốn nội bộ của Công ty quan hệ với các bộ phận sản xuất.
Hạch toán – kế toán, đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty theo kế hoạch (tháng, năm)
Lập bảng cân đối kế toán, bản báo cáo tài chính cuối năm trình giám đốc.
Quyết toán năm so với cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan về tổ chức hoạt động, thu chi tài chính các khoản lớn nhỏ trong doanh nghiệp.
Phòng kế hoạch dự án
Mua hồ sơ thầu và nghiên cứu hồ sơ dự thậu.
Chịu trách nhiệm quản lý các dự án của công ty
Lưu dữ và quản lý các hồ sơ liên quan đến từng dự án
Quản lý và theo dõi các thủ tục pháp lý văn bản liên quan đến dự án
Đại diện cho công ty đứng ra giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án trong phạm vi quyền hạn của mình hay được sự uỷ quyền của giám đốc
Phòng kỷ thuật chất lượng.
Lập hồ sơ, thiết kế bản vẽ thi công, biện pháp thi công công trình.
Chịu trách nhiệm toàn bộ về mặt kỹ thuật – thiết kế;
Bóc tách hồ sơ, lập dự toán các công trình;
Theo dõi quản lý và làm các hồ sơ thanh quyết toán, hoàn công, nghiệm thu giai đoạn của từng công trình.
Phòng kinh doanh
Tổ chức thực hiện thu thập và nắm bắt các thông tin phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty
Tổ chức thực hiện và quản lý việc thiết lập, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến mọi mặt hoạt động của Phòng Kinh doanh theo đúng quy định
Tham mưu và thực hiện  các Kế hoạch, phương án đầu tư, xây dựng; Chủ động tìm kiếm đối tác, nghiên cứu, phát triển thị trường, khách hàng..
.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHÚ VINH
2.1 Thực trang công tác đào tạo và tình hình nguồn nhân lực của công ty
2.1.1 Tình hình nguồn nhân lực
2.1.1.1 Đặc điểm lao động của Công ty
Do đặc điểm của công việc là sản thi công xây dựng công trình, dự án nên công việc không ổn định; vì vậy bố trí lao động trong Công ty cũng có những sai sót. Do doanh nghiệp ngày càng phát triển nên để đáp ứng nhu cầu của công việc, Công ty phải tuyển thêm lao động để đảm bảo cho doanh nghiệp có điều kiện ngày càng phát triển.
Yêu cầu lao động làm trong Công ty phải là những người có trình độ, có năng lực và sức khỏe tốt
Bảng1.1: Cơ cấu lao động trong Công ty (2008 - 2010)
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
SL
%
SL
%
SL
%
Tổng số lao động
330
340
350
Phân theo tính chất công việc
Lao động Thử việc
30
9,09
35
10,29
40
11,46
Lao động Hợp đồng
300
90,91
305
89,71
310
88,54
Phân theo trình độ, cấp bậc
Đại học+ cao học
9
2,73
9
2,65
9
2,57
Trung cấp
+ cao đẳng
65
19,7
70
20,59
76
21,71
Bậc 3/7 và 2/7
+ Học việc
224
67,88
227
66,76
230
65,9
Loại khác
32
9,7
34
10
36
10,32
Nam
234
70,91
240
70,59
245
70,2
Nữ
96
29,09
100
29,41
105
30,08
(Nguồn: Phòng Hành chinh)
Nhận xét:
Như vậy lao động trong năm 2010 là cao nhất; điều này chứng tỏ Công ty ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng thu hút thêm được lao động. Để đảm bảo công việc luôn tiến triển tốt, Công ty đào tạo lao động có trình độ để đáp ứng được nhu cầu phát triển.
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy lao động theo hợp đồng chiếm đa số. Khi tiến hành tuyển dụng, đào tạo lao động theo hợp đồng thì phải cần chi phí và chi phí này được tính vào chi phí nhân công; đây là một trong các yếu tố trong giá thành sản lượng làm tăng chi phí. Để giảm chi phí đào tạo lao động , cần tăng số lượng trong biên chế một cách phù hợp để dễ dàng quản lý được lao động trong Công ty.
Trình độ Đại học + cao học qua ba năm chiếm tỷ lệ rất thấp.
Căn cứ vào bảng cơ cấu trong Công ty, ta thấy lượng lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn vì các phòng ban có nhu cầu nam lớn hơn do tính chất của công việc.
2.1.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính :VNĐ
Chỉ tiêu
MS
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Tổng danh thu
01
16,760,921,305
19,212,322,459
23,501,145,150
Các khoản giảm trừ
02
Doanh thu thuần (03=01-02)
03
16,760,921,305
19,212,322,459
23,501,145,150
Giá vốn
04
13,974,945,533
16,284,527,100
19,570,045,802
Lợi nhuận gộp (05=03-04)
05
2,785,975,772
2,927,795,359
3,931,099,348
Doanh thu hoat động tài chính
06
2,564,789
15,129,780
25,250,424
Chi phí tài chính
07
453,308,016
560,652,589
676,101,195
Chi phí thi công
08
912,265,458
847,864,492
1,070,680,970
Chi phí quản lý doanh nghiệp
09
956,012,568
998,124,453
1,264,034,500
Lợi nhuận thuần {10=05+(06-07)-(08+09)
10
466,954,519
536,283,605
945,533,107
Thu nhập khác
11
67,766,523
17,245,000
2,754,763
Chi phí khác
12
1,256,235
2,456,265
8,569,500
Lợi nhuận khác(13=11-12
13
66,510,288
14,788,735
-5,814,737
Tổng lợi nhuận trước thuế (14=10+13)
14
533,464,807
551,072,340
939,718,370
Chi phí thuế TNDN hiện hành
15
32,007,888
27,533,617
42,300,616
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16
Lợi huận sau thuế(17=14-15-16)
17
501,456,919
523,518,723
897,417,754
Tổng chi phí (18=07+08+09+12+15
18
2,354,850,165
2,436,651,416
3,061,686,781
Nhận xét:
Doanh thu năm 2008 là 16,760,921,305 Đ tăng liên tục lên 23,501,145,150 Đ năm 2008, tăng 6,740,223,845 Đ (tăng 1.4 lần).
Lợi nhuận từ 501,456,919 Đ năm 2008 tăng liên tục lên 897,417,754 Đ năm 2010, tăng 395,960,835 Đ (tăng 1.78lần).
Chi phí từ 2,354,850,165 Đ năm 2008 tăng liên tục lên 3,061,686,781 Đ năm 2010, tăng 706,836,616 Đ (tăng 1.3 lần).
Để có được sự tăng trưởng đáng kể như vậy là do trước kia công ty đã xây dựng nhiều công trình đạt hiệu quả, từ đó thu hút được sự đầu tư của một số cá nhân và mở rộng thị trường có những dự án lớn.
2.1.1.3 Về số lượng lao động
Vì là công ty xây dựng, công việc luôn bận rộn nên Công ty luôn cần lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho công trình đang thi công của mình. Vì vậy, Công ty phải tuyển thêm nhân viên; do vậy, lực lượng lao động tăng lên đã gây khó khăn trong vấn đề đào tạo...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status