Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Viettel - Chi nhánh Hồ Chí Minh - pdf 12

Download Khóa luận Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Viettel - Chi nhánh Hồ Chí Minh miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 6
1. Lý do hình thành đề tài: 6
2. Mục tiêu đề tài: 7
3. Phương pháp nghiên cứu 7
4. Phạm vi nghiên cứu: 7
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề: 8
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN 9
1.1 Khái niêm văn hóa doanh nghiệp : 9
1.2 Đặc điểm và ý nghĩa của văn hóa doanh nghiệp: 9
1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp 10
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp 11
1.5 Tình hình phát triển văn hóa doanh nghiệp tại việt nam: 12
1.6 Giới thiệu văn hóa Viettel 17
1.6.1 Văn hóa viettel là gì? 17
1.6.2 Tại sao phải xây dựng văn hóa viettel ? 17
1.6.3 Văn hóa viettel được duy trì và truyền bá như thế nào ? 18
1.6.4 Văn hóa viettel được ánh xạ như thế nào ? 18
1.6.5 Nội dung 8 giá trị cốt lõi văn hóa viettel 19
Kết luận chương 1 19
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY VIETTEL – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH 20
2.1 Giới thiệu tổng quan về Viettel 20
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Viettel 20
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh 21
2.1.3 Quan Điểm Phát triển : 22
2.2 Giới thiệu công ty Viettel – Chi nhánh Hồ Chí Minh 22
2.2.1 Quá trình thành lập : 22
2.2.2 Cơ cấu tổ chức : 22
2.2.3 Lĩnh vực hoạt động : 24
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 : 24
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETTEL – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH 26
3.1 Giai đoạn chưa xây dựng văn hóa doanh nghiệp (2000- 2003) 26
3.2 Giai đoạn đã xây dựng và áp dụng văn hóa (Từ năm 2004 đến nay) : 28
3.2.1 Cơ sở mạng lưới hạ tầng : 28
3.2.2 Công tác chăm sóc khách hàng: 31
3.2.3 Thu nhập của cán bộ công nhân viên : 33
3.2.4 Hiệu quả công tác quản lý : 36
3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh : 40
3.3 Đúc kết 8 giá trị cốt lõi văn hóa Viettel: 45
3.3.1 Gía trị văn hóa 1: Thực tiễn kiểm nghiệm chân lý 45
3.3.2 Giá trị văn hóa 2 : Trưởng thành qua những thách thức và thất bại 46
3.3.3 Gía trị văn hóa 3 : Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh 47
3.3.4 Giá trị văn hóa 4 : Sáng tạo là sức sống 49
3.3.5 Giá trị văn hóa 5 : Tư Duy Hệ Thống 50
3.3.6 Giá trị văn hóa 6 : Kết hợp đông tây 52
3.3.7 Giá trị văn hóa 7 : Truyền thống và cách làm người lính 53
3.3.8 Giá trị văn hóa 8 : Viettel là ngôi nhà chung 54
Kết luận chương 3 : 56
Nhận xét : 56
Các kiến nghị : 57
Kết luận : 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32300/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

0
Trong đó chi phí Lãi vay
789.548.500
Chi phí bán hàng
214.830.933.402
Chi phí quản lý doanh nghiệp
364.272.061
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
6.527.510.697.419
Thu nhập khác
7.260.552.630
Lợi nhuận khác
7.260.552.630
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
6.534.771.260.049
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
6.534.771.260.049
Nhận xét : Nhìn vào bảng ta thấy được năm 2010 lợi nhuận đạt được sau thuế là 6.534.771.260.049 tỷ. Tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh là 2.159.847.549 so với năm 2009 đã tăng khoảng 9 tỷ (Chi phí năm 2009 : 910.302.521.575 vnđ). Doanh thu đạt 7.548.849.408.309 đã tăng khoảng trên 3 ngàn tỷ so với năm 2009 (4.324.632.020.295 Vnđ) . Như vậy chi phí tăng trong năm 2010 là không cao so với tốc độ tăng doanh thu.
Một số kết quả kinh doanh đạt được :
Doanh thu: Doanh thu bán hàng năm 2010 hơn 8.800tỷ đồng, hoàn thành 130% kế hoạch năm của Chi nhánh và tăng trưởng 74% so với năm trước. Doanh thu tính theo lưu lượng phát sinh 5.565 tỷ đồng tăng 46% so với năm 2009 (3.813 tỷ đồng).
Thuê bao: Phát triển hơn 7 triệu thuê bao kích hoạt. Thuê bao Register tăng thêm hơn 640.000 thuê bao nâng tổng register của toàn mạng đạt khoảng 2,75 tr triệu thuê bao, tăng 30% so với năm 2009 (2,15 tr), nâng thị phần di động của Viettel tại TP.HCM lên 32,37% tăng 4.84% so với năm 2009 (27,5%). Lưu lượng tăng trưởng 31% so với năm 2009 (năm 2009- 127 triệu erlang ; năm 2010- 177 triệu erlang). Thuê bao cố định: Internet ADSL phát triển mới 46.888 thuê bao (113%), PSTN phát triển 27.268 thuê bao (184%), FTTH phát triển 2078 thuê bao, tăng 23% năm 2009.
Kinh doanh dịch vụ mới 3G: Trong năm phát triển hơn 163.000 thuê bao Dcom 3G. Với kết quả bán hàng trên Viettel đang đứng số 1 về thị phần D-com 3G tại Tp.HCM, 69% tiếp theo đó là Vinaphone và mobifone. Thuê bao di động 3G đạt bình quân hơn 240.000 thuê bao đăng ký và hoạt động thường xuyên.
Mạng lưới: Hạ tầng mạng lưới phát triển đảm bảo cho kinh doanh với hơn 253 trạm 2G và 683 trạm 3G được phát sóng, lũy kế toàn mạng có 2157 trạm 2G và 1627 trạm 3G, dẫn đầu về hạ tầng mạng lưới tại thành phố Hồ Chí Minh . Lắp đặt và đưa vào sử dụng mạng Metro tốc độ cao để nâng cao chất lượng dịch vụ băng rộng và băng thông cho các trạm 3G, tại thành phố Hồ Chí Minh  thực hiện triển khai 308 tuyến quang, lắp đặt và thông 54 Agg Router, 1510 site router, hoạt động trên mạng metro.
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETTEL – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
3.1 Giai đoạn chưa xây dựng văn hóa doanh nghiệp (2000- 2003)
Về mạng lưới hạ tầng :
Ngày 15 tháng 10 năm 2000 chi nhánh Hồ Chí Minh đã tuyển chọn mua sắm và lắp đặt thiết bị VOIP , kinh doanh thử nghiệm có thu phí dịch vụ điện thoại đường dài, sử dụng công nghệ Voip trên tuyến Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2002 Dịch vụ Voip trong nước đạt 20 triệu phút/năm và quốc tế đạt 30 triệu phút/năm. Đến giữa năm 2002 triển khai dịch vụ di động toàn quốc , kinh doanh dịch vụ internet đạt 12.000 thuê bao, xây dựng các dự án kinh doanh đường trục , xây dựng được mạng truyền dẫn nội hạt.
Để phục vụ như cầu phát triển kinh tế, xã hội. Từ tháng 10 năm 2002 công ty đã chính thức khai trương và đưa vào kinh doanh dịch vụ internet 1278. Đã xây dựng và sử dụng cấu trúc mạng hiện đại , giải pháp công nghệ cao của hàng Siemens. Hệ thống có khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ như truy cập băng hẹp , điện thoại IP, video và truy cập băng rộng khác. Dịch vụ đã được đưa vào hoạt động tại Hồ Chí Minh bước đầu đạt được kết quả tốt.
Về chăm sóc khách hàng :
Công tác chăm sóc khách hàng giai đoạn này vẫn còn chưa hiệu quả , chưa thể hiện được sự quan tâm đến khách hàng, chỉ mang tính chất giải đáp những thắc mắc và giải quyết những sự cố khiếu nại cơ bản, Gắn kết giữa doanh nghiệp và khách hàng chưa thật sự chặt chẽ. Toàn khu vực miền nam chỉ có một bộ phận chăm sóc khách hàng với số lương nhân viên : 10 người. Phục vụ cho đối tượng khách hàng là điện thoại cố định , khách hàng sử dụng dịch vụ 178.
Chưa có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng , không có nhiều chương trình khuyến mãi , các khuyến mãi chỉ mang tính chất nhỏ lẻ cho từng đối tượng khách hàng.
Thu nhập cán bộ công nhân viên :
Năm 2000 Thu nhập nhân viên trung bình 500.000 – 1000.000 vnđ/tháng. Trong điều kiện có nhiều khó khăn về việc làm , sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực viễn thông . Nhiều cán bộ công nhân viên đã rất khó khăn với chi phí đời sống trong giai đoạn này. Tuy nhiên với tinh thần vì mục tiêu chung cán bộ công nhân viên rất hăng say làm việc , xây dựng được tinh thần đoàn kết thống nhất .
Năm 2002 Dịch vụ Voip trong nước đạt 20 triệu phút/năm và quốc tế đạt 30 triệu phút/năm. Đến giữa năm 2002 triển khai dịch vụ di động toàn quốc thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đạt 1.300.000 đồng/người/tháng
Về tổ chức bộ máy :
Chi nhánh Hồ Chí Minh chỉ là một Trung tâm nhỏ với số lương nhân viên : 40 người. Bộ máy hoạt động đơn giản , các kế hoạch mục tiêu không phải xây dựng . Mọi hoạt động của trung tâm không mang tính đồng bộ. Các kế hoạch và chương trình hoạt động kinh doanh phu thuộc vào kế hoạch của công ty. Do vậy việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tài chính ở chi nhánh còn lúng túng , chưa chủ động.
Bộ máy tổ chức nhỏ hẹp và không đưa kinh doanh đến nhiều khu vực trong thành phố Hồ Chí Minh.
Cán bộ quản lý bộ máy tổ chức , công nhân viên còn hạn chế về trình độ quản lý .
Kết quả hoạt động kinh doanh :
Doanh thu ngày : 300 – 400 triệu
Doanh thu trung bình năm : 100 tỷ
Tại giai đoạn 2001-2003 doanh thu chủ yếu phụ thuộc vào dịch vụ gọi cố định trong nước và quốc tế thông qua dịch vụ 178.
Tháng 12 năm 2002 sản lượng khai thác điện thoại đường dài tăng 12,7% Doanh thu tăng 11,4% so với tháng 11 năm 2002
Cũng trong tháng dịch vụ truy nhập internet phát triển thêm 65 thuê bao , nâng tổng số thuê bao lên 504.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm trong phạm vi nhỏ hẹp , ảnh hưởng của trung tâm đối với thị trường không lớn .
Trung tâm viettel Hồ Chí Minh hạch toán phụ thuộc vào công ty Viễn Thông Quân Đội là chủ yếu.
3.2 Giai đoạn đã xây dựng và áp dụng văn hóa (Từ năm 2004 đến nay) :
3.2.1 Cơ sở mạng lưới hạ tầng :
Để phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông ngày càng tăng của việt nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng . Viettel nhận thức cần có cơ sở hạ tầng rộng và hiện đại để đáp ứng. Chính điều tất yếu của quy luật cung cầu , chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh đã áp dụng giá trị văn hóa đầu tiên để thực hiện mục tiêu của mình.
Giá trị văn hóa : Thực tiễn để kiểm nghiệm chân lý với phương châm hành động “ Dò đá qua sông” và liên tục điều chỉnh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Quan niệm mọi sư khởi đầu nan và chấp nhận rủi ro cao khi thị trường thành phố Hồ Chí Minh lúc bấy giờ nhà cung cấp viễn thông VNPT đã có thị phần lớn nhất với cơ sở hạ tầng mạng lưới hoàn chỉnh. Chính vị vậy Chi nhánh Viettel luôn trong tư thế tìm hướng đi mới và luôn luôn điều chỉnh thay đổi để đến mục ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status