Biện pháp sản xuất hiệu quả và đảm bảo chất lượng sản phẩm sữa - pdf 12

Download Đề tài Biện pháp sản xuất hiệu quả và đảm bảo chất lượng sản phẩm sữa miễn phí



MỤC LỤC
A.Mở đầu
B. Nội dung 1
1.0 PHÁT TRIỂN TẦM NHÌN VÀ CHIẾN LƯỢC (DEVELOP VISION AND STRATEGY 1
1.1 Các sản phẩm sữa ở Việt Nam 4
1.2 Hệ thống phân phối 10
1.3Nguồn nguyên liệu 11
2.0 PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÍ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM 16
2.1 Nuôi bò 18
2.2 Vắt sữa 19
2.3 Bảo quản 20
2.4 Vận chuyển 20
2.5 Xét nghiệm tại phòng thí nghiệm 21
2.6 Chế biến 22
2.7 Đóng gói và lưu kho 23
2.8 Xuất kho, vận chuyển 24
3.0. MARKETING VÀ BÁN HÀNG ( MARKET AND SELL PRODUCTS) 24
3.1 Tìm hiểu thị trường và khách hàng (Understand markets and customers) 24
3.2 Phát triển chiến lược marketing ( Devolop marketing strategy) 27
3.3 Phát triển chiến lược bán hàng ( Develop sale strategy) 31
3.4 Phát triển và quản lí kế hoạch Marketing(Develop and manage marketing plan).33
3.5 Phát triển và quản lí kế hoạch bán hàng (Develop and manage sales plan) 36
4.0.PHÂN PHỐI SẢN PHẨM ( DELIVER PRODUCTS) 39
4.1 Bước đầu tiên là điều tra và nghiên cứu thị trường 40
4.2 Bước thứ hai là thiết lập các kênh phân phối 41
4.3 Bước thứ ba là quản lý sau khi thiết lập xong hệ thống phân phối 42
4.4 Bước cuối cùng là đầu tư cho bộ máy nhân sự 44
4.5 Ngoài ra còn một số yếu tố khác 44
5.0 QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CUSTOMER RELATIONSHIP MANAGEMENT) 45
5.1 Đội ngũ nhân viên tốt 46
5.2 Hệ thống thông tin khách hàng 46
5.3 Dịch vụ khách hàng tốt. 47
5.4 Gắn liền công ty với cộng đồng, xã hội. 49
6.0 PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÍ NGUỒN NHÂN LỰC ( DEVELOP AND MANAGE HUMAN AND CAPITAL ) 50
6.1 Quản lý quá trình tuyển dụng nhân viên mới 50
6.2 Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên 50
6.3 Theo dõi quá trình công tác 50
6.4 Theo dõi chấm công, tổng hợp ngày công 51
6.5 Phân quyền sử dụng hệ thống 52
7.0 MANAGE INFORMATION TECHNOLOGY. 52
7.1 Hệ thống Quản lý Tài chính, Kế toán (PERP-Fin) 53
7.2 Hệ thống Quản lý Bán hàng (PERP-Sales) 55
7.3 Hệ thống Quản lý Mua hàng (PERP-PO) 57
8.0 QUẢN LÝ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH. 58
8.1 Vai trò của tài chính doanh nghiệp 58
8.2 Quản lý ngân sách 58
9.0 ĐẠT ĐƯỢC , XÂY DỰNG , VÀ QUẢN LÍ TÀI SẢN (ACQUIRE , CONSTRUCT , AND MANAGER PROPERTY) 59
9.1 Thiết kế xây dựng chiến lược phi tài sản 59
9.2 Quản lí rủi ro 60
10.0 MANAGE ENVIRONMENTAL HEALTH AND SAFETY 60
10.1 Xác định sự tác động của sản xuất, sản phẩm đến sức khỏe cộng đồng 60
10.2 Phát triển và thực hiện các chương trình EHS đảm bảo sức khỏe cộng đồng, môi trường xanh khi sử dụng sản phẩm. 61
10.3 Theo dõi và quản lý việc thực hiện sức khỏe môi trường và quản lý chương trình an toàn 64
10.5 Quản lý các nỗ lực khắc phục hậu quả 67
10.4 Đảm bảo tuân thủ các quy định 68
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31805/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

êng biệt. Bộ phận phân phối này phải được theo dõi bằng hệ thống quản lý và báo cáo riêng.
4.5.5 Khả năng hậu cần: Nhà phân phối phải thiết lập được hệ thống giao nhận từ các kho của mình đến tất cả những cừa hang trong khu vực được chỉ định. Hàng hoá phải được giao theo đúng thời hạn quy định. Một số nhà sản xuất còn có thể yêu cầu nhà phân phối phải có khả năng chuyên chở hang hoá từ kho của nhà sản xuất.
 4.5.6 Kho chứa hàng: Nhà phân phối phải có đủ chỗ để chứa hang, bảo đảm không để hụt hang trong bất kỳ trường hợp nào. Độ lớn của kho hang phụ thuộc vào tốc độ luôn chuyển của hang hoá, tần suất đặt hang của nhà phân phối với công ty sản xuất và thời gian giao hang.
4.5.7 Khả năng quản lý: Nhà phân phối phải điều hành, quản lý được các bộ phận hỗ trợ cho phân phối như: kế toán, hậu cần, tin học… một cách nhịp nhàng và đồng bộ. Nhà phân phối cũng cần có hệ thống thông tin và tin học quản lý đủ mạnh để đáp ứng được yêu cầu của nhà sản xuất về cách đặt hàng, các loại số liệu báo cáo bán hang và tồn kho.
4.5.8 tư cách pháp nhân: Nhà phân phối phải là một pháp nhân theo luật pháp Viêt Nam, có chức năng phân phối hang hoá. Đối với các mặt hang kinh doanh đặc biệt, có quy định riêng của nhà nước, nhà phân phối còn phải đáp ứng đủ các yêu cầu hay quy định này. 
 4.5.9 sự nhiệt tình, tinh thần hợp tác trong việc triển khai mọi chính sách phân phối của nhà sản xuất cũng là một tiêu chí chon lưa quan trọng mà các nhà sản xuất đều quan tâm trong quá trình xây dựng hệ thống phân phối.
Ngoài bốn bước căn bản nói trên, các công ty nước ngoài cũng rất coi trọng các hoạt động hỗ trợ bán hàng (trade support) nhằm tăng sức mạnh cho hệ thống phân phối: dựa vào các lễ hội, văn hoá, phong tục tập quán mà đưa một loạt các hoạt động phân phối hợp lí
Output: Sản phẩm được đưa tới tay khách hàng – công ty thu được lợi nhuận
5.0 QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CUSTOMER RELATIONSHIP MANAGEMENT)
Định nghĩa: là một phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Thông qua hệ thống quan hệ khách hàng, các thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật và được lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Nhờ một công cụ dò tìm dữ liệu đặc biệt, doanh nghiệp có thể phân tích, hình thành danh sách khách hàng tiềm năng và lâu năm để đề ra những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể xử lý các vấn đề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Quản lý quan hệ khách hàng cung cấp một hệ thống đáng tin cậy, giúp quản lý khách hàng và nhân viên, cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Một chính sách quan hệ khách hàng hợp lý còn bao gồm chiến lược đào tạo nhân viên, điều chỉnh phương pháp kinh doanh và áp dụng một hệ thống công nghệ thông tin phù hợp. Quan hệ khách hàng không đơn thuần là một phần mềm hay một công nghệ mà còn là một chiến lược kinh doanh bao gồm cả chiến lược tiếp thị, đào tạo và các dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng tới khách hàng. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một giải pháp quan hệ khách hàng hợp lý dựa trên tiêu chí đặt khách hàng ở vị trí trung tâm, quan tâm tới nhu cầu của khách hàng nhằm đạt được mục đích là duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và đạt được lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.
như vậy, chúng ta thấy rằng để quản lí mối quan hệ khách hàng tốt cần quản trị những yếu tố đầu vào chất lượng như:
Đội ngũ nhân viên chuyên môn tốt, thái độ phục vụ tận tình, linh hoạt trong cách ứng xử với khách hàng.
Cần có một hệ thống thông tin phù hợp, nó có độ tương tác tốt giữa khách hàng và công ty, giúp công ty có thể hiểu rõ những phản hồi của khách hàng.
Có những dịch vụ khách hàng tốt.
Gắn liền công ty với cộng đồng, xã hội.
Biện pháp:
Đội ngũ nhân viên tốt
"công việc làm trọn đời" luôn là phương pháp nâng cao chất lượng, thái độ làm việc của nhân viên, thường được các doanh nghiệp ứng dụng, giúp tạo ra hiệu quả trong công việc. phương pháp này giúp nhân viên không cảm giác lo ngại cho cuộc sống hiện tại của họ, nhất là trong thời buổi khó khăn hiện nay, việc giữ một mức lương ổn định trong nhiều năm quả là rất khó. Phương pháp này được áp dụng cho hầu hết tất cả các loại doanh nghiệp, kể cả công ty sản xuất sữa.
Cần có một nhóm kiểm tra chất lượng làm việc của nhân viên, nhóm này không chỉ có nhiệm vụ kiểm tra mà họ còn phải luôn luôn động viên nhân viên hăng hái làm việc, tìm hiểu những khó khăn, thuận lợi của nhân viên để khắc phục hay phát huy.
Tổ chức các cuộc tập huấn về phong cách phục vụ khách hàng định kì cho nhân viên. Việc này giúp nhân viên biết họ phải làm như thế nào để khách hàng cảm giác hài lòng, làm thế nào để giới thiệu sản phẩm sữa của công ty một cách ngắn gọn, chi tiết, cũng như lôi cuốn khách hàng mua sản phẩm sữa của công ty mình.
Hệ thống thông tin khách hàng
Thông tin của khách hàng
 Thông tin của khách hàng bao gồm các nội dung sau:
· Các loại hình thông tin liên lạc bao gồm: họ và tên, điện thoại di động, email… của khách hàng.
· Hiểu rõ tình trạng sử dụng của khách hàng để biết khách hàng đã sử dụng sản phẩm gì và tình trạng sử dụng của ra sao. Như vậy, chúng ta mới có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như dịch vụ đối với khách hàng.
· Nắm bắt được thông tin cá nhân của khách hàng  giúp nhân viên phục vụ nâng cao chất lượng phục vụ. Thông tin cá nhân của khách hàng  bao gồm :
· Thông tin cơ bản của khách hàng như : tuổi, tình trạng thu nhập, tình đô học vấn của khách hàng.
·  Biết được sở thích cá nhân của khách hàng có lợi cho việc giao lưu , hiểu biết giữa mình với khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ cho khách hàng.
· biết được những phản hồi của khách hàng khi sử dụng sản phẩm bằng cách điều tra hay xây dựng một hộp thư khách hàng.
Các cách thu thập thông tin khách hàng
      Thông tin của khách hàng chính là nguồn tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Thông qua việc thu thập thông tin của khách hàng để doanh nghiệp kịp thời nắm bắt động thái thụ trường và phát hiện khách hàng tiềm năng. Sau đây là một số phương pháp:
Thông qua mạng để thu thập thông tin khách hàng: ví dụ như những chương trình đăng kí mua sữa trực tuyến có thưởng, tích góp số điểm cộng khi mua sữa …
Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để tìm những khách hàng lớn cho công ty. Ví dụ như thông qua báo đài để biết được đại lí nào có quy mô lớn, được khách hàng cuối cùng tin cậy, thì công ty sẽ chọn đại lí đó làm khách hàng đối tác.
Thông qua các phần mềm, máy móc để khách hàng có thể nhập tên mỗi khi mua sản phẩm ở siêu thị cũng như các đại lí. Ngoài ra, cũng có thể thiết lập một đội ngũ chuyên ghi chép thông tin khách hàng, những giải pháp này tốn khá nhiều chi phí.
Dịch...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status