Luận án Phát triển ngành Viễn thông Việt Nam đến năm 2020 - pdf 12

Download Luận án Phát triển ngành Viễn thông Việt Nam đến năm 2020 miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữviết tắt
Danh mục các bảng, đồthị
MỞ ĐẦU .1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀNGÀNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ
KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG CỦA MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾGIỚI
1.1. Tổng quan vềngành viễn thông Việt Nam .5
1.1.1. Khái niệm .5
1.1.2. Lịch sửphát triển ngành viễn thông Việt Nam .6
1.1.3. Vai trò của ngành viễn thông trong nền kinh tế- xã hội của Việt Nam .10
1.2. Các trường phái phát triển viễn thông trên thếgiới .15
1.2.1. Trường phái Tây Âu .15
1.2.2. Trường phái Mỹ.17
1.3. Kinh nghiệm phát triển viễn thông của một sốnước trên thếgiới .20
1.3.1. Nhật Bản .20
1.3.2. Hàn Quốc .23
1.3.3. Pháp .28
1.3.4. Trung Quốc .30
1.3.5. Đánh giá kinh nghiệm phát triển viễn thông của các nước Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc, Trung Quốc .39
1.4. Một sốbài học đối với phát triển viễn thông Việt Nam được rút ra từ
kinh nghiệm của các nước .42
1.4.1. Tiếp tục chủtrương đi thẳng vào công nghệhiện đại .42
1.4.2. Tăng cường huy động vốn cho phát triển mạng lưới viễn thông .43
1.4.3. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong khai thác viễn thông .44
1.4.4. Ưu tiên phát triển công nghiệp sản xuất thiết bịviễn thông .45
Tóm tắt chương 1 .46
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÀNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM THỜI GIAN QUA
2.1. Hiện trạng phát triển hạtầng viễn thông Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thếgiới .48
2.1.1. Mật độ điện thoại .48
2.1.2. Mật độsửdụng internet .50
2.1.3. Tốc độtăng trưởng .50
2.1.4. Năng suất lao động .54
2.1.5. Một sốchỉsố đánh giá trình độthông tin theo tiêu chuẩn quốc tế.55
2.1.6. Đánh giá hiện trạng phát triển hạtầng ngành viễn thông Việt nam .57
2.2. Đánh giá các hoạt động trong ngành viễn thông Việt Nam .58
2.2.1. Sản xuất kinh doanh .58
2.2.2. Đầu tư.62
2.2.3. Nhân lực .65
2.2.4. Mức độcạnh tranh .69
2.2.5. Nghiên cứu phát triển .72
2.2.6. Công nghệ.74
2.2.7. Ma trận các yếu tốbên trong - IFE.76
2.2.8. Tóm tắt các điểm mạnh và điểm yếu của ngành viễn thông Việt Nam .77
2.3. Đánh giá sựtác động của các yếu tốmôi trường đối với ngành viễn
thông Việt Nam .79
2.3.1. Môi trường vĩmô .79
2.3.2. Môi trường vi mô .90
2.3.3. Ma trận các yếu tốbên ngoài – EFE .93
2.3.4. Ma trận hình ảnh các đối thủcạnh tranh chính .94
2.3.5. Các cơhội và nguy cơ đối với ngành viễn thông Việt Nam .96
Tóm tắt chương 2 .98
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH
VIỄN THÔNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
3.1. Định hướng phát triển ngành viễn thông Việt Nam đến năm 2020 .101
3.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển ngành viễn thông Việt Nam .102
3.2.1. Cơsở đểxây dựng mục tiêu .102
3.2.2. Mục tiêu phát triển ngành viễn thông Việt Nam đến năm 2020 .107
3.3. Các công cụxác lập giải pháp .109
3.3.1. Hình thành giải pháp qua phân tích SWOT .109
3.3.2. Lựa chọn các giải pháp qua việc sửdụng ma trận định lượng QSPhần mềm .113
3.4. Hệthống giải pháp góp phần phát triển ngành viễn thông Việt Nam đến
năm 2020 .125
3.4.1. Nhóm giải pháp vềcơchếchính sách .125
3.4.2. Nhóm giải pháp vềthịtrường .126
3.4.3. Nhóm giải pháp vềsản phẩm và dịch vụ.130
3.4.4. Nhóm giải pháp vềhuy động vốn đầu tưcho viễn thông .133
3.4.5. Nhóm giải pháp vềphát triển nhân lực cho viễn thông .136
3.4.6. Nhóm giải pháp vềphát triển hạtầng mạng lưới .139
3.4.7. Nhóm giải pháp vềkhoa học công nghệ.141
3.5. Một sốkiến nghị.144
3.5.1. Với BộBưu chính Viễn thông .144
3.5.2. Với các cơquan Bộkhác .145
Tóm tắt chương 3 .146
KẾT LUẬN .151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮVIẾT TẮT


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31727/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ng đảm nhiệm các khâu then chốt trong quá trình sản xuất, khi bị thu
hút chuyển dịch tạo ra chỗ hổng và gây tổn hại tới cả một dây chuyền sản xuất, làm
gia tăng chi phí đào tạo.
- Đối với dịch vụ viễn thông [I.18]
- 88 -
Các dịch vụ viễn thông cao cấp - dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng, Việt
Nam sẽ cho phép thành lập các liên doanh sau hai năm kể từ khi Hiệp định có hiệu
lực, với mức vốn góp tối đa của Hoa Kỳ là 50%. Dịch vụ Internet có lộ trình thực
hiện là ba năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
Đối với các dịch vụ viễn thông cơ bản (như fax, điện thoại di động và các
dịch vụ vệ tinh), cho phép thành lập các liên doanh sau bốn năm kể từ khi Hiệp định
có hiệu lực với mức vốn góp của các công ty Hoa Kỳ khống chế ở mức 49% vốn
pháp định của liên doanh. Đối với các dịch vụ điện thoại nội hạt, đường dài và quốc
tế, cho phép thành lập liên doanh sau sáu năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực với
mức vốn góp của Hoa Kỳ không quá 49% vốn pháp định của liên doanh. Việt Nam
đồng ý sẽ xem xét việc nâng các mức hạn chế vốn góp của Hoa Kỳ khi tiến hành
đánh giá thi hành Hiệp định sau ba năm. Những cam kết này càng cho thấy tính chất
“tối thiểu” của các thỏa thuận và thể hiện quyết tâm tăng tốc tự do hoá thị trường
viễn thông theo chuẩn WTO của Việt Nam.
Về giới hạn tiếp cận thị trường, Hiệp định quy định các công ty cung cấp
dịch vụ Hoa Kỳ có thể cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh doanh với các
nhà khai thác trạm cổng của Việt Nam hay chỉ thông qua hợp đồng hợp tác kinh
doanh với đối tác Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ Viễn thông. Liên doanh
với đối tác Việt Nam được phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông sau 2 năm (3 năm
với dịch vụ Internet) kể từ khi Hiệp định có hiệu lực và phần góp vốn của Hoa Kỳ
không quá 50% vốn pháp định của Liên doanh. Các xí nghiệp liên doanh không
được phép xây dựng mạng đường trục và quốc tế riêng mà phải thuê chúng từ các
công ty khai thác dịch vụ Việt Nam.
c. Các cam kết gia nhập WTO [II.22]
Các cam kết gia nhập WTO của Việt Nam liên quan đến viễn thông gồm
dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng quy định giới hạn xâm nhập thị
trường như sau:
- Dịch vụ viễn thông cơ bản (điện thoại tiếng nói, chuyển mạch gói, chuyển
mạch vòng, telex, telegraph).
- 89 -
+ Đối với các dịch vụ không thiết yếu: Ngay sau khi gia nhập, Việt Nam phải
mở cửa cho các đối tác nước ngoài thành lập liên doanh với số vốn góp tối đa
của bên nước ngoài là 51% vốn pháp định. Sau thời gian gia nhập 03 năm,
phần vốn góp của bên nước ngoài lên đến 65% vốn pháp định.
+ Đối với các dịch vụ thiết yếu: Ngay sau khi gia nhập, Việt Nam cho phép
bên nước ngoài được góp vốn lên đến 49% vốn pháp định và được giữ 51%
quyền điều hành đối với liên doanh.
- Các dịch vụ viễn thông cơ bản khác
+ Dịch vụ không thiết yếu: Kể từ khi gia nhập, Việt Nam cho phép bên nước
ngoài được góp đến 70% vốn pháp định trong các liên doanh.
+ Dịch vụ thiết yếu: Ngay sau khi Việt Nam gia nhập WTO, bên nước ngoài
được phép lập liên doanh đối với Việt Nam và tỷ lệ góp vốn cao nhất là 49%
vốn pháp định trong các liên doanh.
- Dịch vụ giá trị gia tăng (thư điện tử, thư thoại, truy cập cơ sở dữ liệu và
thông tin trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử, xử lý dữ liệu và thông tin trực
tuyến).
+ Dịch vụ không thiết yếu: Bên nước ngoài được phép lập liên doanh và góp
nhiều nhất là 51% vốn pháp định kể từ khi gia nhập. Sau 03 năm, bên nước
ngoài được góp nhiều nhất 65% vốn pháp định của liên doanh.
+ Dịch vụ thiết yếu: Kể từ khi gia nhập, bên nước ngoài được phép tham gia
liên doanh với mức vốn góp cao nhất là 50% vốn pháp định và được giữ
nhiều nhất 51% quyền điều hành đối với liên doanh.
- Dịch vụ truy nhập internet
+ Dịch vụ không thiết yếu: Kể từ khi gia nhập, Việt Nam sẽ mở cửa cho đối
tác nước ngoài tham gia liên doanh và góp vốn nhiều nhất 51% vốn pháp
định. Sau 03 năm, tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài nhiều nhất là 65% vốn
pháp định.
+ Dịch vụ thiết yếu: Bên nước ngoài được phép góp vốn với tỷ lệ nhiều nhất
là 50% vốn pháp định của liên doanh.
- 90 -
Tóm lại, ngay sau khi Việt Nam gia nhập WTO các công ty viễn thông nước
ngoài có thể tham gia liên doanh viễn thông tại Việt Nam với mức góp vốn lên đến
51% vốn pháp định đối với dịch vụ không thiết yếu và ít nhất là 49% đối với dịch
vụ thiết yếu. Sau 03 năm tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài là 65% vốn pháp định
đối với dịch vụ không thiết yếu. Như vậy, tình hình cạnh tranh trong ngành viễn
thông sẽ quyết liệt hơn.
2.3.2. Môi trường vi mô
2.3.2.1. Khách hàng
Tính đến hết tháng 6 năm 2007, Việt Nam có 38.310.000 thuê bao điện thoại,
đạt mật độ 45,27 máy điện thoại/100 dân [I.8] – Số liệu chi tiết tại đồ thị 2.9 và 2.10
Đồ thị 2.9: Số thuê bao điện thoại của Việt Nam đến tháng 6/2007 [I.8]
Đồ thị 2.10: Mật độ sử dụng điện thoại của Việt Nam đến tháng 6/2007 [I.8]
- 91 -
Nếu xem mỗi thuê bao là một khách hàng thì đến tháng 6/2007 ngành viễn
thông Việt Nam có 38.310.000 khách hàng. Các đặc tính của những khách hàng này
được mô tả như sau:
- Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi:
Đa số khách hàng của ngành viễn thông Việt Nam còn rất trẻ, số lượng khách
hàng dưới 40 tuổi chiếm tỷ lệ 66%. Những khách hàng này có khả năng tiếp
tục sử dụng các dịch vụ viễn thông thêm ít nhất 20 năm nữa. Vì thế, ngành
viễn thông Việt Nam cần có chính sách ưu tiên giữ chân những khách hàng
hiện có của mình.
From 40 to 50
years old
25%
From 50 years
old and above
9%
Under 30
years old
28%
From 30 to 40
years old
38%
Đồ thị 2.11: Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi
(Nguồn: Ngoại suy từ số liệu của VNPT)
- Cơ cấu khách hàng theo mức cước sử dụng hàng tháng:
From
1.000.000 VND
and above
2%
From 200.000 -
400.000 VND
11%
From 400.000 -
600.000 VND
3%
From 600.000 -
1.000.000 VND
3%
Under 200.000
VND
81%
Đồ thị 2.12: Cơ cấu khách hàng theo mức cước sử dụng
(Nguồn: Ngoại suy từ số liệu của VNPT)
- 92 -
Từ đồ thị 2.12 ta thấy, 81% khách hàng của ngành viễn thông Việt Nam có
mức cước sử dụng điện thoại hàng tháng dưới 200.000 đồng (tương đương
với 2.400.000 đồng/năm hay tương đương 150 USD/năm). Những khách
hàng sử dụng điện thoại từ 400.000 đồng/tháng trở lên chỉ chiếm 8%. Như
vậy, sức mua của khách hàng còn rất thấp. Ngành viễn thông cần có chính
sách khuyến khích khách hàng sử dụng điện thoại nhiều hơn thông qua việc
tăng cường cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng.
- Loại khách hàng:
Personal
87%
Company
13%
Đồ thị 2.13: Cơ cấu khách hàng theo loại hình đăng ký
(Nguồn: Ngoại suy từ số liệu của VNPT)
Theo đồ thị 2.13, 87% khách hàng viễn thông Việt Nam là cá nhân, chỉ có
13% là đối tượng doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước, điều này lý giải tại sao
mức cước sử dụng điện của khách hàng rất thấp. Do mức thu nhập bình quân
đầu người ở Việt Nam còn thấp nên các cá nh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status