Tiểu luận Kinh tế trang trại - Mô hình phát triển kinh tế hàng hóa trong nông nghiệp huyện Sơn Động- tỉnh Bắc Giang - pdf 13

Download Tiểu luận Kinh tế trang trại - Mô hình phát triển kinh tế hàng hóa trong nông nghiệp huyện Sơn Động- tỉnh Bắc Giang miễn phí



Đa số trang trại ở Sơn Động là những trang trại gia đình cho nên tính chất lao đông trong trang trại là lao động quản lý và lao động sản xuất. Chủ trang trạng vừa là người quản lý, vừa là người trực tiếp sản xuất. Đây là một đặc thù trang trại gia đình ở Sơn Động, khác với một số trang trại ở các huyện khác có diện tích trang trại tới hai ba trăm ha, nhiều chủ trang trại phải quản lý và thuê toàn bộ lao động. Mặc dù vậy có một số trang trại mang những đặc thù riêng, đòi hỏi người lao động phải có một trình độ hiểu biết và tay nghề nhất định. Các chủ trang trại ở Sơn Động cũng thuê quản lý, thuê lao động và kỹ thuật trong trang trại của mình. Đó là các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, tập trung chủ yếu ở thị trấn An Châu. Bình quân một hộ nông dân ở Sơn Động có 2,5 lao động còn ở các trang trại phổ biến từ 2-5 lao động, chủ yếu là hộ gia đình. Những hộ có diện tích lớn, hộ sản xuất nguyên liệu, sản xuất theo mùa vụ


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-35633/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

g và ngành SX được xem xột để xỏc định là KTTT
Hộ nụng dõn, hộ cụng nhõn viờn Nhà nước và lực lượng vũ trang đó nghỉ hưu, cỏc loại hộ thành thị và cỏ nhõn chuyờn SX (bao gồm nụng nghiệp, lõm nghiệp, nuụi trồng thuỷ sản) hay SX nụng nghiệp là chớnh, cú kiờm cỏc hoạt động dịch vụ phi nụng nghiệp ở nụng thụn.
- Cỏc đặc trưng chủ yếu của KTTT
+ Mục đớch SX của trang trại là SX nụng, lõm, thuỷ sản hàng hoỏ với qui mụ lớn.
+ Mức độ tập trung hoỏ và chuyờn mụn hoỏ cỏc điều kiện và yếu tố SX cao hơn hẳn (vượt trội) so với SX của nụng hộ, thể hiện ở qui mụ SX như: đất đai, đầu con gia sỳc, lao đụ̣ng, giỏ trị nụng lõm thuỷ sản hàng hoỏ.
+ Chủ trang trại cú kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành SX, biết ỏp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao cụng nghệ mới vào SX; sử dụng lao đụ̣ng gia đỡnh và thuờ lao đụ̣ng bờn ngoài SX hiệu quả cao, cú thu nhập vượt trội so với KT hộ.
- Tiờu chớ định lượng để xỏc định là KTTT
Một hộ SX nụng nghiệp, lõm nghiệp, nuụi trồng thuỷ sản được xỏc định là trang trại phải đạt được cả hai tiờu chớ định lượng sau đõy:
+ Giỏ trị sản lượng hàng hoỏ và dịch vụ bỡnh quõn 1 năm:
— éối với cỏc tỉnh phớa Bắc và Duyờn hải miền Trung từ 40 triệu đồng trở lờn
— éối với cỏc tỉnh phớa Nam và Tõy nguyờn từ 50triệu đồng trở lờn
+  Qui mụ SX phải tương đối lớn và vượt trội so với KT nụng hộ tương ứng với từng ngành SX và vựng KT:
—  éối với trang trại trồng trọt:
i. Trang trại trồng cõy hàng năm
+ Từ 2 ha trở lờn đối với cỏc tỉnh phớa Bắc và Duyờn hải miền Trung
+ Từ 3 ha trở lờn đối với cỏc tỉnh phớa Nam và Tõy nguyờn
ii. Trang trại trồng cõy lõu năm
+ Từ 3 ha trở lờn đối với cỏc tỉnh phớa Bắc và Duyờn hải miền Trung
+ Từ 5 ha trở lờn đối với cỏc tỉnh phớa Nam và Tõy nguyờn
+ Trang trại trồng hồ tiờu từ 0,5 ha trở lờn
iii. Trang trại lõm nghiệp
+ Từ 10 ha trở lờn đối với cỏc vựng trong cả nước
— éối với trang trại chăn nuụi
i. Chăn nuụi đại gia sỳc: trõu, bũ, vv...
+ Chăn nuụi sinh sản, lấy sữa cú thường xuyờn từ 10 con trở lờn
+ Chăn nuụi lấy thịt cú thường xuyờn từ 50 con trở lờn
ii. Chăn nuụi gia sỳc: lợn, dờ, vv...
+ Chăn nuụi sinh sản cú thường xuyờn đối với lợn 20 con trở lờn, đối với dờ, cừu từ 100 con trở lờn
+ Chăn nuụi lợn thịt cú thường xuyờn từ 100 con trở lờn (khụng kể lợn sữa) dờ thịt từ 200 con trở lờn.
iii. Chăn nuụi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, …cú thường xuyờn từ 2000 con trở lờn (khụng tớnh số đầu con dưới 7 ngày tuổi).
— Trang trại nuụi trồng thuỷ sản
Diện tớch mặt nước để nuụi trồng thuỷ sản cú từ 2 ha trở lờn (riờng đối với nuụi tụm thịt theo kiểu cụng nghiệp từ 1 ha trở lờn).
— éối với cỏc loại sản phẩm nụng lõm nghiệp, nuụi trồng thuỷ sản cú tớnh chất đặc thự như: trồng hoa, cõy cảnh, nấm, nuụi ong, giống thuỷ sản và thuỷ đặc sản, thỡ tiờu chớ xỏc định là giỏ trị sản lượng hàng hoỏ (tiờu chớ 1).
2- Vai trũ, vị trớ kinh tờ́ trang trại và điều kiện hỡnh thành kinh tờ́ trang trại
a/ Vai trũ
KTTT cú vai trũ tớch cực và quan trọng cả về mặt KT, xã hụ̣i, mụi trường…
* Về kinh tờ́ :
- Kinh tờ́ trang trại - bước phát triờ̉n mới của SX hàng hóa trong nụng nghiệp
+ KTTT gúp phần xúa bỏ nền KT tự cung, tự cấp và thỳc đẩy KT hàng hóa phát triờ̉n ở nụng thụn;
Như đó phõn tớch, cho dự quy mụ trang trại cú khỏc nhau nhưng KTTT là một trong những mụ hỡnh KT phát triờ̉n theo hướng một nền nụng nghiệp SX lớn, gúp phần huy động mọi tiềm năng của cỏc hộ SX; với xu hướng tớch tụ và tập trung về ruộng đất, lao đụ̣ng, vốn, ứng dụng tiến bộ khoa - học kỹ thuật… rừ ràng phát triờ̉n KTTT là phự hợp với quy luật SX hàng hóa;
+ Trang trại gúp phần chuyển dịch cơ cấu KT
KTTT phát triờ̉n cỏc loại cõy trồng vật nuụi cú giỏ trị cao, khắc phục tỡnh trạng SX phõn tỏn, manh mỳn, tạo nờn những vựng chuyờn mụn húa, tập trung húa cao.
+ Gúp phần thỳc đẩy phát triờ̉n cụng nghiệp
KTTT là mụ hỡnh gắn kết giữa nụng nghiệp với cụng nghiệp; là xu thế phát triờ̉n cụng nghiệp nụng thụn. Đặc biệt là cụng nghiệp chế biến và dịch vụ SX ở nụng thụn, KTTT đảm nhận khõu cung cấp nguồn nguyờn liệu cho cỏc cơ sở chế biến. Thực tế cho thấy việc phát triờ̉n KTTT ở những nơi cú điều kiện bao giờ cũng đi liền với việc khai thỏc, sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn lực trong nụng nghiợ̀p, nụng thụn;
+ KTTT cú khả năng tận dụng được mọi nguồn lao đụ̣ng chớnh, phụ trong từng hộ nụng dõn, đồng thời thu hỳt được lao đụ̣ng dư thừa ở nụng thụn, gúp phần tạo việc làm, cải thiện đời sống cho một bộ phạn dõn cư;
+ KTTT gúp phần tớch cực vào thỳc đẩy tăng trưởng và phát triờ̉n của nụng nghiợ̀p và KT nụng thụn.
* Về mặt xã hụ̣i:
- Làm tăng số hộ giàu trong nụng thụn, tạo thờm việc làm và thu nhập cho người lao đụ̣ng;
Điều này cú ý nghĩa quan trọng trong giải quyết vấn đề lao đụ̣ng và việc làm - một trong những vấn đề bức xỳc của nụng nghiợ̀p, nụng thụn nước ta hiện nay
- Gúp phần thỳc đẩy phát triờ̉n kết cấu hạ tầng trong nụng thụn, tao tấm gương cho cỏc hộ nụng dõn về cỏch thức tổ chức và quản lý SX kinh doanh.
* Về mụi trường:
Do SX kinh doanh tự chủ và vỡ lợi ớch thiết thực, lõu dài của mỡnh mà cỏc chủ trang trại:
- Cú ý thức khai thỏc hợp lý và quan tõm đến việc bảo vệ mụi trường;
Trước hết là bảo vệ trong phạm vi khụng gian sinh thỏi trang trại và sau đú là phạm vi từng vựng…
- Cỏc trang trại ở trung du, miền nỳi gúp phần quan trọng vào việc trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc và sử dụng hiệu quả tài nguyờn đất.
Việc trồng rừng này gúp phần tớch cực bảo vệ, cải tạo mụi trường sinh thỏi trờn tất cả cỏc vựng…
b/ Điều kiện để hỡnh thành kinh tờ́ trang trại
* Cỏc điều kiện về mụi trường kinh tờ́ và phỏp lý
- Cú sự tỏc động tớch cực và phự hợp của nhà nước;
Sự tỏc động của nhà nước đối với KTTT đú là định hướng cho sự hỡnh thành và phát triờ̉n KTTT, hỗ trợ nguồn lực, kinh phớ đào tạo, hỗ trợ chuyển giao khoa học cụng nghệ…
- Cú quỹ đất cần thiết và cú chớnh sỏch tập trung ruộng đất;
Chỳng ta biết rằng đối với nụng nghiợ̀p, đất đai là tư liệu SX chủ yếu. Giữa đất và trang trại cú mối quan hệ gắn bú với nhau, trong đú đất đai là yếu tố hỡnh thành nờn trang trại và ngược lại trang trại là một trong cỏc hỡnh thức sử dụng đất cú hiệu quả nhất trong SX nụng nghiợ̀p.
Như vậy, việc tập trung ruộng đất cú ý nghĩa quan trọng để hỡnh thành trang trại. Nhưng việc tập trung, sang nhượng đất phải cú sự cho phộp của nhà nước, của phỏp luật, do vậy đũi hỏi phải cú một khuụn khổ phỏp luật cho việc sang nhượng và tập trung ruộng đất. Nhà nước phải cú chớnh sỏch đất đai hợp lý, tạo điều kiện cho sự tập trung ruộng đất vào những người cú khả năng sử dụng đất cú hiệu quả;
- Cú sự hỗ trợ của cụng nghiệp chế biế...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status