Đề tài Những hạn chế trong áp dụng pháp luật đất đai vào công tác giải tỏa, đền bù về đất đai cho người dân – những vấn đề đặt ra - pdf 13

Download Đề tài Những hạn chế trong áp dụng pháp luật đất đai vào công tác giải tỏa, đền bù về đất đai cho người dân – những vấn đề đặt ra miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Mục lục . 1
Danh sách cụm từ viết tắt . 4
Lời mở dầu . 5
Chương 1: Lược khảo tài liệu . 9
1.1 Đất đai và vai trò của đất đai . 9
1.1.1 Định nghĩa đất đai . 9
1.1.2. Vai trò của đất đai . 10
1.2. Giá đất – giá trị của đất và các yếu tố tác động đến việc hình thành giá đất . 12
1.2.1 Khái niệm giá đất . 12
1.2.2. Giá trị của đất . 13
1.2.3. Mục đích của việc hình thành giá đất . 14
1.2.4. Các yếu tố tác động đến việc hình thành giá đất . 14
1.3. Quan hệ pháp luật đất đai . 17
1.3.1. Khái niệm quan hệ pháp luật đất đai . 17
1.3.2. Quyền và nghĩa vụ của Nhà nước . 18
1.3.3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất . 19
1.4. Quản lý Nhà nước đối với đất đai . 20
1.5. Tổng quan về chính sách đền bù, giải tỏa ở Việt Nam . 21
1.5.1. Một số khái niệm liên quan đến đền bù, giải tỏa về đất đai . 21
1.5.2. Chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam qua các thời kỳ . 22
1.6. Chính sách pháp luật của một số nước trong khu vực . 25
1.6.1. Trung Quốc . 25
1.6.2. Thái Lan . 27
1.6.3. Hàn Quốc . 27
1.7. Quy định chung của Nghị định 69/2009/NĐ-CP về việc giải tỏa, đền bù đất đai . 28
1.8. Các cơ sở pháp lý của việc giải tỏa, đền bù đất đai . 30
1.8.1.Bồi thường, hỗ trợ về đất . 30
1.8.2. Bồi thường, hỗ trợ về tài sản . 35
1.8.3. Chính sách hỗ trợ . 37
1.8.4. Tái định cư. 40
Chương 2: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu . 42
2.1. Phương Tiện nghiên cứu . 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 43
Chương 3: Kết quả thảo luận . 45
3.1. Khái quát khu vực nghiên cứu . 45
3.1.1. Điều kiện tự nhiên . 45
3.1.2. Kinh tế . 48
3.1.3. Tình hình dân cư và xã hội . 50
3.1.4.Những điểm thuận lợi và khó khăn của khu vực nghiên cứu . 51
3.2. Quy trình thực hiện công tác giải tỏa, đền bù và tái định cư đất đai . 55
3.2.1. Các bước thực hiện giải phóng mặt bằng . 55
3.2.2. Quy trình, thực hiện công tác giải tỏa, đền bù và tái định cư đất đai . 56
3.3. Tình hình giải tỏa, đền bù đất đai hiện nay tại khu vực nghiên cứu . 57
3.3.1. Phương án đền bù . 57
3.3.2. Chính sách hỗ trợ . 57
3.3.3. Diện tích đất đền bù, giá đất đền bù . 58
3.3.4. Đền bù về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với đất bị thu hồi . 58
3.3.5. Tái định cư và cơ sở hạ tầng khu tái định cư . 59
3.3.6. Trình độ hiểu biết pháp luật đất đai và đền bù giải phóng mặt bằng . 60
3.4. Kết quả công tác giải tỏa, đền bù ở khu vực nghiên cứu . 60
3.4.1. Phương án cụ thể . 60
3.4.2. Kết quả công tác giải tỏa, đền bù của tỉnh Đồng Tháp năm 2010 . 66
3.4.3. So sánh chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giữa Đồng Tháp, Long
An và Vĩnh Long . . 67
3.4.4. Những thuận lợi trong công tác đền bù giải toả . 78
3.4.5. Những vướng mắc, khó khăn trong công tác đền bù giải toả . 78
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ . 84
3.5.1. Những mặt được . 84
3.5.2. Khó khăn, vướng mắc . 84
3.6. Những biện pháp giải quyết . 87
Chương 4: Kết luận và kiến nghị . 93
4.1. Kết luận . 93
4.2. Kiến nghị . 93
Tài liệu tham khảo . 95


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-35875/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

iền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã
được kiểm toán hay được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm
toán hay chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế
được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
1.8.3.2. Xác định khu dân cư để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân

- Khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP được xác định theo ranh giới
của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, ấp, buôn, phum, sóc và các
điểm dân cư tương tự.
- UBND cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương quy định việc
xác định ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng quy định tại khoản 1 Điều này.
1.8.3.3 Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm được thực hiện theo quy
định tại Điều 22 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Thông tư này mà bị thu hồi đất nông nghiệp nhưng không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP thì được hỗ
trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm.
- Việc áp dụng hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng
một (01) suất đất ở hay một (01) căn hộ chung cư hay một (01) suất đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp chỉ thực hiện một lần khi có đủ các điều kiện sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ có nhu cầu nhận suất đất ở hay căn hộ
chung cư hay suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
40
+ Địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, quỹ nhà ở;
+ Số tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP phải bằng hay lớn hơn giá trị
một (01) suất đất ở hay giá một (01) căn hộ chung cư hay giá trị một (01) suất đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Việc lấy ý kiến của người bị thu hồi đất nông nghiệp về phương án đào tạo,
chuyển đổi nghề nghiệp được thực hiện đồng thời khi lấy ý kiến về phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư. Hình thức lấy ý kiến thực hiện như việc lấy ý kiến về
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP.
1.8.3.4. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước
Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước quy định tại Điều
30 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang hợp đồng thuê nhà mà không thuộc sở hữu Nhà
nước, khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di
chuyển theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 18 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP.
1.8.4. Tái định cư
1.8.4.1 Các trường hợp được bố trí tái định cư
Hộ gia đình, cá nhân khi bị Nhà nước thu hồi đất ở thì được bố trí tái định cư
trong các trường hợp sau:
- Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà không
có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi (trừ
trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu tái định cư).
- Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà phần diện tích đất ở còn lại sau thu
hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND cấp tỉnh mà không có chỗ ở
nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
41
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây
dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà
không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
- Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng
chung sống đủ điều kiện tách hộ hay có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng
một (01) thửa đất ở bị thu hồi thì UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện thực tế tại
địa phương để quy định diện tích đất, diện tích nhà ở để bố trí tái định cư.
1.8.4.2 Bố trí tái định cư
Việc bố trí tái định cư thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định số
197/2004/NĐ-CP và được quy định cụ thể như sau:
- Công khai phương án bố trí tái định cư; đối với dự án đã có khu tái định cư
thì hộ gia đình, cá nhân được tái định cư được xem nơi dự kiến tái định cư trước khi
chuyển đến.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do UBND cấp tỉnh
quyết định theo quy định của CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất. Giá bán nhà tái định cư do UBND cấp tỉnh quyết định trên cơ sở suất đầu
tư nhà ở và thực tế tại địa phương. Giá cho thuê nhà do UBND cấp tỉnh quyết định
cho phù với thực tế tại địa phương.
Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, mua nhà, thuê nhà tại nơi tái định cư
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền mua nhà, tiền thuê nhà theo quy định của pháp luật
và được trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ; nếu có chênh lệch thì thực hiện thanh toán
bằng tiền phần chênh lệch đó theo quy định, trừ trường hợp được hỗ trợ tái định cư
quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
42
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng tiện nghiên cứu
- Địa điểm: Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Đồng Tháp
- Thời gian: từ ngày 15/02/2011 đến ngày 15/03/2011
- Tài liệu:
+ Luật Đất đai 2003
+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của CP, Nghị định của CP
về thi hành Luật Đất đai
+ Nghị định 197/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của CP, Nghị định của CP
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
+ Nghị định 17/2006/NĐ-CP, ngày 27/01/2006 của CP về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất Đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP, ngày 25/05/2007 của CP, Quy định bổ sung về
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai
+ Nghị định 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/08/2009 của CP quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
+ Thông tư 116/2004/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của CP về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hối đất
+ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của BTNMT quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status