Giá trị thông báo của cử chỉ tay và nét mặt trong hệ thống giao tiếp phi lời ở người Việt - pdf 13

Download miễn phí Đề tài Giá trị thông báo của cử chỉ tay và nét mặt trong hệ thống giao tiếp phi lời ở người Việt



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
I. MỞ ĐẦU 2
1. Lý do nghiên cứu 2
2. Lịch sử nghiên cứu 2
3. Đối tượng nghiên cứu 3
4. Phạm vi nghiên cứu 3
5. Phương pháp nghiên cứu 3
II. NỘI DUNG 5
1. Tổng quan về ngôn ngữ cử chỉ 5
1.1. Quan niệm về ngôn ngữ cử chỉ 5
1.2. Cơ sở chung về ngôn ngữ cử chỉ 6
2. Hệ thống cử chỉ, điệu bộ của tay và nét mặt trong giao tiếp ở người Việt 7
2.1. Phân loại 7
2.1.1. Cử chỉ thuyết minh 8
2.1.2. Cử chỉ hàm chỉ (cử chỉ thay lời) 8
2.2. Bảng giá trị thông báo của tay và nét mặt 11
2.2.1. Giá trị thông báo của tay 11
2.2.2. Giá trị thông báo của mặt 16
3. Một vài nhận xét, đánh giá về ngôn ngữ cử chỉ của tay và nét mặt 21
3.1. Đặc điểm ngôn ngữ cử chỉ của tay và nét mặt 21
3.1.1. Ngôn ngữ cử chỉ của tay và nét mặt được tiếp nhận qua thị giác 21
3.1.2. Ngôn ngữ cử chỉ mang tính đa nghĩa 22
3.1.3. Ngôn ngữ củ chỉ mang tính đa kênh (đồng nghĩa) 23
3.1.4. Tính liên tục của ngôn ngữ cử chỉ 23
3.1.5. Khi có sự mâu thuẫn giữa thông điệp do ngôn ngữ truyền tải với ngôn ngữ cử chỉ thông báo, người ta có xu hướng tin vào thông điệp của ngôn ngữ cử chỉ hơn. 23
3.1.6. Ngôn ngữ cử chỉ giúp thấy rõ tình cảm thật của người nói hơn so với giao tiếp bằng lời 25
3.1.8. Cử chỉ, điệu bộ của tay và nét mặt có thể thay đổi theo vị trí, mức độ thể hiện 26
3.2. Vị trí, chức năng của cử chỉ tay và nét mặt trong giao tiếp 27
3.2.1. Điều chỉnh chiến lược giao tiếp nhờ việc quan sát cử chỉ của tay và nét mặt 28
3.2.2. Đi kèm lời nói để bổ sung làm rõ ý nghĩa cho sắc thái ngôn từ 30
3.2.3. Điều tiết chuỗi giao tiếp ngôn từ 30
3.2.4. Thay thế cho ngôn từ 31
3.3. Một số điểm đặc biệt trong cách sử dụng cử chỉ của tay và nét mặt trong giao tiếp ở người Việt 32
III. KẾT LUẬN 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
PHỤ LỤC 37
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-39918/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

cử chỉ nhưng laị biểu lộ hai ý nghĩa trái ngược.
2.2. Bảng giá trị thông báo của tay và nét mặt
Cho đến nay các nhà ngôn ngữ học chưa thống kê hết xem có bao nhiêu cử chỉ ngôn ngữ trên thế giới cũng như chưa phân biệt được hết các ý nghĩa của chúng, bởi lẽ, mỗi dân tộc, mỗi tộc người đều có một hệ thống ngôn ngữ cử chỉ cùng ý nghĩa riêng của họ. Và ở Việt Nam cũng vậy, ngôn ngữ cử chỉ cũng rất phong phú và đa dạng. Dưới đây, chúng tui xin trình bày kết quả thống kê những cử chỉ thường gặp ở tay và nét mặt trong giao tiếp của người Việt.
2.2.1. Giá trị thông báo của tay
STT
CỬ CHỈ CỦA TAY
GIÁ TRỊ THÔNG BÁO
1
Phẩy tay
Sự việc nói đến qua nhỏ mọn không đáng để ý hay buộc phải đồng ý.
2
Vẫy tay (các ngón hướng về phía người nói)
“Lại đây!”
3
Vẫy tay (các ngón hướng ra ngoài)
“Đi đi!”, không chấp nhận, muốn tống khứ
4
Vẫy vẫy bằng một tay (tay chuyển động nhẹ)
Dấu hiệu để người khác biết, để ý (sang đường)
5
Hai tay vẫy cuống quýt
Mong muốn được để ý
6
Hất tay (đầu ngón tay hướng lên trên, khép chặt, lòng bàn tay hướng ra ngoài hất hất)
Thể hiện phá bỏ ý kiến của người khác, tất cả vẫn như trước, bày tỏ sức mạnh và sự kiên quyết.
7.
Chặt tay (bàn tay để thẳng, các ngón tay khép chặt với nhau như một chiếc búa đang chém xuống)
Thể hiện sự quyết đoán, kiên quyết, nhanh chóng gỡ rối mọi việc.
8
Lật tay (lòng bàn tay hướng xuống dưới, ngón tay cái xoè ra, các ngón còn lại hơi cong cong)
-Tư thế nhắc nhở người nói cẩn thận, cần kiềm chế tình cảm nhằm mục đích khống chế cuộc nói chuyện.
-Tư thế phủ nhận, phản đối …
9
Ngửa tay (lòng bàn tay hướng lên trên, ngón tay cái xoè ra, các ngón còn lại hơi cong cong)
- Khen ngợi, xin xỏ, khẩn cầu (giơ tay cao)
- Động tác ăn xin thể hiện chân thành lắng nghe ý kiến của mọi người, giành được sử ủng hộ. (tay để ngang)
-Không biết phải làm sao (tay hạ thấp).
10
Nắm tay (năm ngón khép chăt, bàn tay nắm chắc)
-Thể hiện tình cảm bị kích động, uy quyền, báo thù.
-Thể hiện thái độ kiên quyết, nguyện vọng muốn thực hiện điều gì đó …
11
Hai tay nắm vào nhau
Ý chí, niềm tin
12
Hai tay giang ra
Thể hiện sự chào đón.
12
Hai tay đan vào nhau
-Thể hiện tinh thần lo lắng, sốt ruột.
-Thể hiện sự trịnh trọng hay muốn điều khiển cuộc đàm phán
13
Các ngón tay chạm vào nhau thành hình tháp
Thể hiện sự tự tin
14
Khoanh tay
-Thể hiện sự chào hỏi, thưa gửi (ở trẻ em, nhất là ngày xưa)
-Trạng thái trầm tư, suy nghĩ
-Tư thế chờ đợi trong sự nhàn rỗi, sốt ruột, bất lực
-Tư thế cô lập, phòng ngự, không hoà nhập hay không đồng tình
-Thách thức, đương đầu
15
Bàn tay xoè năm ngón
-Người nói cảm giác hồ nghi
-Thể hiện sự thẳng thắn, chân thành
16
Tay bắt chéo lên ngực
Phản ánh sự tự vệ
17
Giơ tay
Dấu hiệu xin phát biểu, đưa ra ý kiến
18
Lấy tay che miệng
Ngượng ngùng e thẹn thiếu tự tin
19
Tay xoa cằm
Thể hiện sự thông minh lão luyện
20
Tay vò đầu
Lúng túng, bối rối, chưa đưa ra giải pháp hay không có ý kiến
21
Vung nắm đấm lên
Hăm họa
22
Vặn vẹo bàn tay
Lúng túng, bối rối
23
Bẻ đốt ngón tay
Lúng túng, bối rối
24
Vân vê gấu áo
Lúng túng, bối rối
25
Gãi tai
Lúng túng, bối rối
26
Vò nát hay xé nhỏ cái gì đó trong tay
Lúng túng, bối rối
27
Đưa ngón tay trỏ thẳngn lên môi (thường kèm tiếng “suỵt!”)
Ra hiệu bí mật không tiếp lộ
28
Giơ ngón tay trỏ
-Răn đe chỉ mặt vạch tội (động tác mạnh, ngón tay căng)
-Hướng người nghe tập trung vào điều mình đang nói, tách rõ ràng vấn đề,ý tứ khúc triết hơn (tay lia theo từng câu nói).
29
Vỗ vai
Động viên, khích lệ
30
Vỗ lưng
Động viên, khích lệ
31
Vỗ chán
Suy nghĩ
32
Vỗ đầu
Suy nghĩ
33
Đập tay xuống
Tỏ ý chấm dứt, cắt ngang trước môt vấn đề nào đó
34
Đứng chống tay vào hông
Đã sẵn sàng, thể hiện sự hung hăng
35
Tay tì vào má
-Đang nghĩ, ước lượng điều gì đó
-Thể hiện sự chán ngán
36
Sờ hay xoa nhẹ tay lên mũi
-Phản đối, nghi ngại, nối dối
-Không muốn đề cập đến chủ đề đó nữa
37
Đấm vào lòng bàn tay
Biểu kộ cảm xúc vui, mừng rỡ khi hoàn thành một công việc nào đó
38
Xoa tay vào nhau
- Chuẩn bị làm việc gì đó
-Chứng tỏ biết cách giải quyết việc gì đó.
39
Hai tay quàng sau gáy(hay hai tay vòng ra sau đầu)
-Tự tạo cảm giác thoải mái khi mệt mỏi.
-Tư thế suy nghĩ một điều gì đó.
-Phản ứng lại vấn đề đang bàn tới
40
Gõ tay vào cằm
Người đó đang sắp sửa ra quyết định
41
Tay gõ gõ thành nhịp (trên mặt bàn)
Sốt ruột, hết kiên nhẫn rồi.
42
Tay cầm điếu thuốc run run
Căng thẳng, hưng phấn.
43
Vung tay (động tác mạnh)
Sự dứt khoát không chấp nhận, không muốn.
44
Bắt tay
-Thể hiện sự chào đón trang trọng, lịch sự,tình hữu nghị.
-Chúc mừng
-Tin tưởng, tin cậy đối tác.
45
Vô tình phủi bụi trên quần áo hay cậy móng tay…
Lơ đãng, không chú ý.
46
Cử chỉ đưa tay vẽ một mặt phẳng nằm ngang
Dấu hiệu thẻ hiện sự kiên quyết, chắc chắn, tập trung.
47
Khua tay
Việc nhắc tới được coi trọng (khua tay múa chân)
48
Cánh tay gập căng lại (ở mức ngang vai), bàn tay nắm chặt
Cử chỉ khen ngợi, bày tỏ sự ủng hộ, đoàn kết, tán thưởng.
49
Siết chặt tay người khác (tay cao quá đầu)
Bày tỏ niềm tin, tình đoàn kết.
50
Bàn tay nắm lấy một bàn tay
-Niềm tin tưởng vào đối phương, tình bạn.
-Tìng cảm thương yêu, trìu mến, cảm thông, chia sẻ, an ủi, khích lệ…
51
Tay vuốt râu
-Thể hiện sự đắc chí, lão luyện, kinh nghiệm.
-Thư thái, thoải mái.
52
Giơ một ngón tay cái lên
Khen ngợi, tin tưởng
53
Giơ ngón trỏ và ngón giữa lên hình chữ V
Thể hiện sự chiến thắng
54
Đưa ngón tay cái chống dưới cằm
Biểu lộ thái độ chỉ trích, tiêu cực
55
Cắn móng tay
Bối rối, sợ sệt, đắn đo
56
Vỗ tay
-Tán đồng, tâm đắc một ý kiến, một hành vi nào đó
-Khen ngợi, khích lệ
57
Vỗ đùi
Tâm đắc, tán đồng
58
Tỳ tay lên trán
Thể hiện sự suy nghĩ, cân nhắc
59
Đặt lòng bàn tay lên ngực
Biểu thị cảm xúc thật thà, chân thật
60
Tay chống hông
Sự sẵn sàng hay sự hung hăng
61
Xua tay
-Không đồng ý,ra hiệu cho đối tác không cần tiếp tục nói nữa.
62
Tay nghịch tóc (vuốt tóc)
-Biểu thị sự bối rối, suy nghĩ vẩn vơ
-Sự làm dáng (thường ở nữ giới).
63
Phủi tay
Giũ bỏ và kết thúc một việc gì đó
2.2.2. Giá trị thông báo của mặt
STT
CỬ CHỈ CỦA MẶT
GIÁ TRỊ THÔNG BÁO
1
Gật đầu
-Sự tán đồng, chấp thuận
- Hài lòng.
2
Lắc đầu
-Tỏ ý phủ nhận, không tán đồng
-Chê trách, phê phán, không hài lòng
-Kinh hãi hay thán phục trước một sự việc ngoài sức tưởng tượng
-Sự cảm thông, thương cảm trước một tình cảnh mà mình đành chịu bất lực, không biết làm gì
-Tâm trạng buồn chán, thất vọng, bi quan.
3
Xoa đầu
Hành vi thân thiện, biểu thị thái độ bề trên với dưới
4
Cúi đầu
Băn khoăn suy nghĩ
5
Ngả đầu vào tay
Tỏ ý buồn rầu
6
Nghiêng đầu
Thích thú lắng nghe và tôn trọng người khác nói .
7
Nhăn trán
-Ngạc nhiên
-Phẫn nộ, bất mãn.
8
Nhăn mặt (cau mặt)
Bực dọc, khó chịu, không hài lòng
9
Mặt hầm hầm
Tức giận, tình cảm bị dồn nén
10 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status