Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam



MỤC LỤC
MỤC LỤC .1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮVIẾT TẮT .5
DANH MỤC BẢNG .6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ.8
LỜI MỞ ĐẦU .10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀTHỊTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT
ĐẦU TƯTÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. .12
1.1 Lý luận cơbản vềThịtrường chứng khoán.12
Cơcấu thịtrường chứng khoán. .12
Các chủthểtham gia thịtrường chứng khoán.12
Vai trò của nhà đầu tưtrên thịtrường chứng khoán.12
1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tưtài chính.14
1.2.1Lý luận cơbản vềlý thuyết danh mục đầu tưhiệu quảMarkowitz và mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model):.14
1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tưhiệu quảMarkowitz.14
Giới thiệu lý thuyết. .14
Các giả định của lý thuyết .14
Những phương pháp ước lượng rủi ro. .14
Đường biên hiệu quả:. .16
1.2.1.2 Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model): .18
Giới thiệu lý thuyết:.18
Các giả định của lý thuyết .19
Tài sản phi rủi ro.19
Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro: .19
Đường thịtrường vốn CML (Capital Market Line).21
Danh mục thịtrường.21
Rủi ro hệthống và rủi ro không hệthống:.21
Đa dạng hóa và loại bỏrủi ro không hệthống: .22
Ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam
Đường thịtrường chứng khoán SML (Security Market Line) .22
Beta.23
Xác định giá trịtài sản.24
Đường đặc trưng.24
Mởrộng các giả định của mô hình: .25
1.2.2Tổng quan vềlý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory):.28
1.2.2.1 Mô hình nhân tố.30
Chọn lựa nhân tốcho mô hình.30
Ước lượng các nhân tố.33
Các mô hình nhân tố:.35
1.2.2.2 Mô hình nhân tốvà danh mục mô phỏng:.35
Danh mục nhân tốthuần nhất:.36
Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.36
Các giả định của lý thuyết chênh lệch giá APT (ArbitragePricing Theory): .36
Kết luận chương 1.37
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯTÀI CHÍNH
HIỆN ĐẠI TRÊN THỊTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.38
2.1 Thịtrường chứng khoán Việt Nam.38
Đặc điểm thịtrường chứng khoán Việt Nam. .39
Quy mô giao dịch. .41
ChỉsốVNIndex. .42
Nhà đầu tưtrên thịtrường chứng khoán.43
2.2 Thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường
chứng khoán Việt Nam.44
Nhà đầu tưcá nhân. .44
Các nhà đầu tưtổchức. .45
2.3 Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại.48
2.3.1 Thực nghiệm Mô hình định giá tài sản vốn CAPhần mềm (Capital Asset Pricing
Model).48
2.3.1.1 Xây dựng danh mục hiệu quảtrên thịtrường chứng khoán Việt Nam.48
Ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam
Lập danh mục với điều kiện không bán khống có rủi ro thấp nhất (độlệch
chuẩn thấp nhất) .48
Đồthị đường danh mục hiệu quả.51
2.3.1.2 Tìm tập hợp các kết hợp danh mục trên đường danh mục hiệu quảkết
hợp với chứng khoán phi rủi ro.53
Xây dựng danh mục và đồthị.54
Tỷsuất sinh lợi khi kết hợp chứng khoán rủi ro và danh mục trên đường
danh mục hiệu quả.56
Phương sai của danh mục kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục trên
đường danh mục hiệu quả.56
2.3.1.3 Xác định danh mục chuẩn và đường thịtrường vốn.58
2.3.1.4 Đường thịtrường chứng khoán.62
Beta.63
Xác định tỷsuất sinh lợi mong đợi của cổphiếu. .65
Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao. .67
Đường thịtrường chứng khoán với danh mục thịtrường VNIndex.68
Những điều kiện không thỏa mãn gây sai lệch tính toán beta, tỷsuất
sinh lợi mong đợi và định giá chứng khoán.74
2.3.1.5 Vấn đềchọn danh mục chuẩn.76
Kết luận vềkết quảthực nghiệm CAPM: .77
2.3.2 Thực nghiệm lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory) thực
tiễn tại Việt Nam:.78
2.3.2.1 Xây dựng mô hình tỷsuất sinh lợi đa nhân tố.78
2.3.2.1.1 Chọn lựa các nhân tố.78
Nhân tốkinh tếvĩmô. .78
Các thuộc tính tiêu biểu của tài sản. .79
Nhân tốngành kinh doanh. .79
2.3.2.1.2 Xây dựng mô hình tỷsuất sinh lợi đa nhân tố.80
2.3.2.1.3 Đánh giá mức độphù hợp của mô hình.84
Kiểm định độnhạy cảm của nhân tố: .86
Xác định tầm quan trọng của các nhân tốcó trong mô hình. .88
Ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại trên thịtrường chứng khoán Việt Nam
Xem xét các tác động của việc đưa vào và bỏra các nhân tố
trong mô hình.92
2.3.2.1.4 Những điều kiện không thỏa làm cho mô hình tỷsuất sinh lợi
đa nhân tốkhông phù hợp trong thực tiễn.95
Vềphía mô hình. .95
Vềphía các nhân tố:. .95
Vềphía tỷsuất sinh lợi của các cổphiếu. .96
2.3.2.1.5 Những lý do đểmô hình tỷsuất sinh lợi đa nhân tốtiếp tục
được nghiên cứu ứng dụng trong thực tiễn.96
2.3.2.2 Xây dựng danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá.98
2.3.2.2.1 Danh mục mà mục tiêu hướng tới mẫu hình beta nhân tố.98
2.3.2.2.2 Xây dựng Danh mục nhân tốthuần nhất.99
2.3.2.2.3 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.101
2.3.2.2.4 Những điều kiện không thỏa làm cho danh mục mô phỏng và
kinh doanh chênh lệch giá không phù hợp hiện nay.103
Kết luận vềkết quảthực nghiệm APT.103
2.4 Tổng hợp kết quảthực nghiệm ứng dụng lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT) trên thịtrường chứng khoán
Việt Nam.104
2.5 Những vấn đềtồn tại đối với việc ứng dụng các lý thuyết đầu tưtài chính hiện đại. 105
CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀCẦN GIẢI QUYẾT ĐỂNÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯTÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊTRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM.107
3.1 Đối với nhà đầu tư. .107
3.2 Đối với quản lý nhà nước:.109
KẾT LUẬN .117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .119
PHỤLỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ng quan về lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory):
Giới thiệu lý thuyết APT
Có một số hạn chế về mặt kỹ thuật đối với mô hình CAPhần mềm như mô hình này
dựa trên ý tưởng danh mục thị trường là danh mục không chỉ có giá trị trung bình/phương
sai hiệu quả mà còn là một danh mục được đầu tư hoàn toàn với tỷ số của tỷ suất sinh lợi
vượt trội mong đợi so với độ lệch chuẩn là lớn nhất.
Dowload tai website: www.freebook.vn
www.freebook.vn HoTro: yh! freebook_hotr
Trang 29
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam

=
+β=
K
1k
nkk,nn uXr
Nếu mô hình CAPhần mềm được mở rộng ra trên thị trường thế giới và hầu hết các tài
sản rủi ro khác thì không hợp lý khi mà mô hình này thông thường được áp dụng chỉ
trong thị trường cổ phiếu là phổ biến.
Ngoài ra những giả định không thực tiễn như sở thích giá trị trung bình/phương
sai, mong đợi thuần nhất về giá trị trung bình phương sai... làm cho mô hình khiếm khuyết
không thích hợp với thực tiễn. Thực tế cho thấy thì các nhà đầu tư không thuần nhất về giá
trị trung bình và phương sai khi họ có sở thích và tiếp cận thông tin khác nhau.
Bên cạnh đó mô hình CAPhần mềm yêu cầu nhà đầu tư trên thị trường đều biết tỷ suất
sinh lợi vượt trội mong đợi của mọi cổ phiếu. Đây là yêu cầu không dễ dàng và vì vậy mô
hình CAPhần mềm chưa thích hợp với thực tiễn thị trường.
Với những khiếm khuyết trên thì các nhà khoa học kinh tế và các nhà đầu tư
trên thị trường cần một mô hình thích hợp hơn. Vào giữa những năm 1970s, Ross đã đề
xuất một cách khác để xem xét các tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu đó là mô hình chênh lệch
giá APT (Arbitrage Pricing Theory).
Mô hình này không đòi hỏi phụ thuộc vào quy mô vị thế danh mục chuẩn (danh
muc thị trường) mà là phụ thuộc vào quy mô vị thế danh mục năng động khi xác định rủi ro
năng động.
Ngoài ra mô hình này cho thấy các nhà đầu tư không quan tâm nhiều đến rủi ro
tổng thể, họ chỉ quan tâm đến rủi ro năng động và rủi ro thặng dư.
Mô hình này xác định những nguồn gốc rủi ro quan trọng và tách rủi ro thành
nhiều thành phần.
Mô hình APT cho rằng tỷ suất sinh lợi vượt trội mong đợi của bất kỳ cổ phiếu
nào được xác định bởi những độ nhạy cảm nhân tố của cổ phiếu đó và các giá trị dự báo
nhân tố ứng với những nhân tố đó. Mô hình này giả sử rằng có K nhân tố, do đó tỷ suất
sinh lợi vượt trội được diễn tả như phương trình sau:
Dowload tai website: www.freebook.vn
www.freebook.vn HoTro: yh! freebook_hotr
Trang 30
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
{ } ∑
=
==
K
k
kknnn mXrEf
1
,
Trong đó: βn,k: độ nhạy cảm của cổ phiếu n đối với nhân tố k cho thấy tỷ suất sinh lợi
của các chứng khoán thay đổi như thế nào theo các nhân tố phổ biến.
Xk : tỷ suất sinh lợi nhân tố đối với nhân tố k,
un : tỷ suất sinh lợi đặc trưng của cổ phiếu n.
Phương trình APT đối với tỷ suất sinh lợi vượt trội mong đợi là:
Trong đó: mk là giá trị dự báo nhân tố đối với nhân tố k.
1.2.2.1 Mô hình nhân tố.
Tìm mô hình đủ điều kiện: bất kỳ mô hình nhân tố nào giải thích tốt cho rủi ro
của một danh mục đa dạng hóa sẽ đủ điều kiện là một mô hình APT.
Các giá trị dự báo nhân tố: cấu trúc của mô hình APT rất hữu dụng trong các dự
báo. Mô hình APT mang tính thống kê đơn thuần hay mang tính cấu trúc. Trong các mô
hình thống kê có rất ít phạm vi rộng trong dự báo tỷ suất sinh lợi nhân tố. Trong mô hình
cấu trúc, với các nhân tố có liên kết với các đặc tính riêng của các cổ phiếu, các giá trị dự
báo nhân tố có thể được hiểu như là các giá trị dự báo đối với các cổ phiếu có cùng đặc
tính giống nhau.
Các dự báo nhân tố thì đơn giản hơn nếu nếu có 1 vài liên kết rõ ràng giữa các
nhân tố và trực giác.
Việc tốt nhất là sử dụng các nhân tố mà có khả năng dự báo và khai thác các điểm
mạnh xây dựng một mô hình APT dựa trên các nhân tố đó, sau đó mở rộng mô hình với vài
nhân tố khác để nắm bắt được phần lớn rủi ro, nhưng không thể xây dựng một mô hình
APT đủ điều kiện nhất giải thích được toàn bộ các nhân tố.
Chọn lựa nhân tố cho mô hình:
Những nhân tố kinh tế vĩ mô là những nhân tố bên ngoài, những nhân tố này
bao gồm: tỷ suất sinh lợi trái phiếu, thay đổi lạm phát ngoài mong đợi; những thay đổi
trong giá cả của các mặt hàng trọng yếu (là nguyên nhiên liệu của đầu vào) cho sản xuất
Dowload tai website: www.freebook.vn
www.freebook.vn HoTro: yh! freebook_hotr
Trang 31
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
và tiêu dùng trong nền kinh tế như dầu, điện…; thay đổi tỷ giá hối đoái, thay đổi trong
tổng sản phẩm quốc gia… Ngoài ra ở các nước khác có các nhân tố quan trọng khác mà
họ có thể thu thập được như thay đổi chỉ số bán lẻ trong nền kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp. Tuy
nhiên việc ước lượng những nhân tố này gặp phải 3 vấn đề nghiêm trọng:
Ước tính hệ số phản ứng bằng phương pháp phân tích hồi quy, điều này sẽ dẫn đến
sai số trong ước lượng thường được gọi là vấn đề sai số trong biến số.
Dù các ước lượng chính xác về mặt thống kê thì cũng không mô tả đúng tình hình
hiện tại.
Các dữ liệu kinh tế vĩ mô quá kém về chất lượng vì các dữ liệu này thường được
tạo ra từ chính phủ chứ không phải từ các nhà quan sát thị trường.
Các thuộc tính tiêu biểu của tài sản: những nhân tố này so sánh các thuộc tính của
cổ phiếu mà không kết nối phần còn lại của nền kinh tế. Thuộc tính tiêu biểu này gồm 2
nhóm: nhóm chỉ tiêu kinh tế cơ bản và nhóm thị trường.
Nhóm chỉ tiêu cơ bản gồm: tỷ suất cổ tức, tỷ suất thu nhập, và dự báo thu nhập trên
mỗi cổ phần trong tương lai của nhà phân tích.
Nhóm thị trường: tính biến động của một thời đã qua, tỷ suất sinh lợi trước đây,
doanh thu cổ phần…
Nhân tố thống kê: là những nhân tố tạo ra bởi quá trình xử lý dữ liệu thống kê
thỏa mãn 3 tiêu chí: sát sao, trực giác và lợi ích. Thực hiện bằng nhiều cách: phân tích các
thành phần cơ bản, phân tích hợp lý cực đại (ước lượng tham số của hồi quy bằng giá trị
mà làm cực đại hàm hợp lý của mẫu), phân tích tối đa hóa các kỳ vọng. Tuy nhiên chúng
ta thường né tránh những nhân tố thống kê vì những nhân tố này rất khó hiểu và vì quy
trình ước lượng thống kê thiên về việc phát hiện ra những tương quan giả tạo. Những mô
hình này không thể theo sát những nhân tố có độ nhạy cảm thay đổi theo thời gian. Quy
trình ước lượng thống kê giả định và dựa vào độ nhạy cảm bất biến của mỗi tài sản đối
với mỗi nhân tố trong một giai đoạn ước lượng.
Dowload tai website: www.freebook.vn
www.freebook.vn HoTro: yh! freebook_hotr
Trang 32
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Những nhân tố trực giác có liên quan đến hiểu và nhận biết quy mô thị trường.
Những mẩu chuyện đáng tin xá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status