Nghiên cứu thực trạng rừng trồng sản xuất của huyện Định Hoá – Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp phát triển - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu thực trạng rừng trồng sản xuất của huyện Định Hoá – Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp phát triển



MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1 Trên thế giới 3
1.1.1. Những nghiên cứu về lập địa 3
1.1.2. Những nghiên cứu về giống 4
1.1.3. Những nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ 4
1.1.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng5
1.1.5. Nghiên cứu về chính sách, thị trường 5
1.2. Ở Việt Nam 7
1.2.1. Nghiên cứu về lập địa 8
1.2.2. Nghiên cứu về giống 9
1.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp làm đất 10
1.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừngtrồng11
1.2.5. Nghiên ảnh hưởng của mật độ đến năng suất rừng trồng 13
1.2.6. Nghiên cứu về chính sách, kinh tế và thị trường 15
1.3. Đánh giá chung 16
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘIHUYỆN ĐỊNH HOÁ18
2.1. Điều kiện tự nhiên 18
2.1.1. Vị trí địa lý 18
2.1.2. Khí hậu, thuỷ văn 18
2.1.3. Đặc điểm địa hình 19
2.1.4. Tài nguyên đất đai 19
2.1.5. Hiện trạng đất đai và tài nguyên Rừng 21
2.2. Điều kiện kinh tế-xã hội 22
2.2.1. Dân số và lao động 22
2.2.2. Cơ cấu tổ chức ngành Lâm nghiệp của huyện Định Hóa 23
2.2.3. Giao thông và cơ sở hạ tầng 23
2.2.4. Văn hóa – giáo dục 24
2.2.5. Thu nhập và đời sống 24
Chương 3. MỤC TIÊU, ĐỐI TưỢNG, GIỚI HẠN, NỘI DUNG
VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
3.1. Mục tiêu nghiên cứu 26
3.1.1. Mục tiêu chung 26
3.1.2. Mục tiêu cụ thể 26
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 26
3.3. Nội dung nghiên cứu 27
3.3.1. Tìm hiểu quá trình phát triển rừng trồng sản xuất ở huyện Định Hóa27
3.3.2. Tổng kết đánh giá các mô hình rừng trồng sản xuất ở huyện Định Hoá27
3.3.3. Thị trường, chế biến và sử dụng lâm sản của huyện 27
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của chính sách và thị trường tới phát
triển rừng trồng sản xuất ở huyện Định Hoá27
3.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển trồng rừng sản xuất
ở huyện Định Hoá27
3.4. Phương pháp nghiên cứu 28
3.4.1. Quan điểm nghiên cứu và cách tiếp cận của đề tài 28
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu tổng quát. 28
3.4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 29
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35
4.1. Tìm hiểu quá trình phát triển rừng trồng sản xuất 35
4.1.1. Các giai đoạn phát triển rừng trồng sản xuất 35
4.1.2. Nguồn vốn, mục tiêu và cơ cấu cây trồng rừng sản xuất ở Huyện Định Hóa36
4.1.3. Diện tích rừng trồng và rừng sản xuất ở huyện Đinh Hóa 39
4.2. Tổng kết đánh giá các mô hình trồng rừng sản xuất trong huyện 43
4.2.1. Loài cây 43
4.2.2. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng trong các mô hình 45
4.2.3. Tình hình sinh trưởng và năng suất của các mô hình điển hình 48
4.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội và môi trường của các mô hình điển hình.49
4.2.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế 49
4.2.4.2. Đánh giá về hiệu quả xã hội 54
4.2.4.3. Đánh gía hiệu quả môi trường 55
4.2.4.4. Đánh giá hiệu quả tổng hợp 56
4.3. Tình hình chế biến sử dụng gỗ và thị trường tiêu thụ sản phẩm. 57
4.3.1. Tình hình chế biến sử dụng gỗ 56
4.3.2. Thị trường lâm sản rừng trồng huyện Định Hoá-Thái Nguyên 59
4.4. Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách và thị trường tới phát
triển rừng trồng sản xuất tại huyện Định Hoá60
4.4.1. Ảnh hưởng của các chính sách tới phát triển rừng trồng sản
xuất ở huyện Định Hóa60
4.4.2. Đánh giá ảnh hưởng của thị trường lâm sản đến phát triển rừng
trồng sản xuất huyện Định Hoá-Thái Nguyên81
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển trồng RSX ở huyện Định Hoá.84
4.5.1. Những quan điểm và định hướng chung 84
4.5.2. Các giải pháp về kỹ thuật 85
4.5.3. Các giải pháp về chính sách và thể chế 87
4.5.4. Các giải pháp về kinh tế- xã hội 90
4.5.5. Các giải pháp về thông tin, tuyên truyền và phổ cập 91
Chương 5. KẾT LUẬN TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ 94
5.1. Kết luận 94
5.1.1. Quá trình phát triển trồng rừng sản xuất ở huyện Định Hoá 94
5.1.2. Tổng kết đánh giá các mô hình rừng trồng sản xuất điển hình 94
5.1.3. Ảnh hưởng của chính sách tới phát triển rừng trồng sản xuất 95
5.1.4. Ảnh hưởng của thị trường tới phát triển rừng trồng sản xuất. 95
5.1.5. Một số giải pháp phát triển rừng trồng sản xuất ở huyện 96
5.2. Tồn tại 96
5.3. Kiến nghị 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
PHỤ LỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

m trường Định Hóa:Bón lót 100g NPK
5:10:3
và bón thúc 100g NPK 5:10:3
9 Chăm sóc Năm 1: Chăm sóc 2 lần ( tháng 7 và tháng 11)
Năm 2 và 3: chăm sóc 2 lần vào các tháng 4-5; 10-11.
10 Khai thác Khai thác trắng
.
Kết quả thống kê ở bảng 4.8 cho thấy:
- Xử lý thực bì theo cách phát dọn toàn diện trước khi trồng 1
tháng; làm đất đào hố cục bộ sử dụng phương pháp thủ công theo đường đồng
mức, kích thước hố 30x30x30cm cho hầu hết các loài cây. Đối với rừng trồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
trồng rừng dự án 661, trong khi phát dọn còn giữ lại những loài cây bản địa tái
sinh để phát triển rừng trồng hỗn loài.
- Giống cây trồng: Trước năm 1998, các loài được trồng bằng cây con tạo
ra từ hạt với nguồn giống xô bồ, chưa được cải thiện. Từ năm 1998 đến nay cây
giống được kiểm soát kỹ càng hơn, sử dụng các giống đã được công nhận là
giống TBKT như Keo Lai BV10; BV16 và BV32 sản xuất băng phương pháp
giâm hom và phương pháp tạo cây con từ hạt. Keo tai tượng ST.51.01, tạo cây
con từ hạt cũng có xuất xứ rõ ràng và đã được chọn lọc. Tuy nhiên, mới chỉ tập
trung vào các loại giống Keo, còn các loài khác thì giống vẫn chưa được cải
thiện như Mỡ…
- Kỹ thuật trồng: chủ yếu trồng rừng bằng cây con có bầu, trồng vào đầu
mùa mưa (vụ Hè-Thu). Cuốc hố quy định là 30cmx30cmx30cm nhưng thực tế
chỉ đạt 25x25x25cm. Bón lót thường sử dụng loại phân NPK tổng hợp, bón lót
mỗi hố 100g và bón thúc năm thứ 2: 100g.
- Kỹ thuật chăm sóc: mỗi năm chăm sóc 2 lần, chủ yếu là phát dọn thực bì
toàn diện, xới xáo quanh gốc mỗi năm 1 lần. vấn đề phòng chống sâu bệnh chưa
được quan tâm.
Nhìn chung, các biện pháp kỹ thuật đang được sử dụng tuy mới chỉ là
những kỹ thuật cơ bản nhưng cũng đã cho thấy hoạt động trồng rừng sản xuất
của huyện Định Hóa có những nỗ lực rõ rệt, chuyển dần từ quảng canh sang bán
thâm canh hay thâm canh. Có thể thấy rõ bước chuyển này từ sau 1998, bắt đầu
từ dự án trồng rừng sản xuất dự án 661. Về công tác giống, đã sử dụng các giống
đã được chọn lọc và công nhận là giống TBKT và giống Quốc gia. Suất đầu tư
trồng rừng cũng cao hơn từ khâu xử lý thực bì, làm đất, bón phân cho tới chăm
sóc. Những nội dung kỹ thuật trồng rừng đang áp dụng hiện nay mới chỉ đáp
ứng được những yêu cầu tối thiểu trong trồng rừng. Vấn đề này đặt ra một thách
thức khá lớn cho trồng rừng sản xuất của huyện Định Hóa nói riêng và trồng
rừng kinh tế nói chung, đòi hỏi phải có những nghiên cứu cụ thể hơn nữa để có
thể áp dụng cho từng đối tượng loài cây và lập địa cụ thể sao cho có hiệu quả
nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
4.2.3. Tình hình sinh trưởng và năng suất của các mô hình điển hình.
Kết quả điều tra cho thấy, trồng rừng sản xuất ở Định Hoá hiện nay mới
chỉ tập trung vào các loài cây chủ yếu như: Keo lai, Keo tai tượng, Mỡ, với mục
tiêu chính là cung cấp gỗ trụ mỏ, nguyên liệu giấy, dăm, bao bì,…Một số mô
hình mới được triển khai trên diện hẹp và vẫn trong giai đoạn thử nghiệm như:
Vối thuốc, Trám trắng, Dùng phấn,…với cách trồng thuần loài hay hỗn
loài. Cũng từ khảo sát thực tế cho thấy trên địa bàn hiện có 3 mô hình đã có trữ
lượng phổ biến và đang có xu hướng nhân rộng:
+ Keo lai trồng thuần loài (7 năm tuổi).
+ Mỡ thuần loài (10 năm tuổi).
+ Keo tai tượng thuần loài (8 năm tuổi).
Các mô hình này đã có được vị trí và vai trò nhất định trong phát triển lâm
nghiệp và kinh tế xã hội của huyện, do đó trong phạm vi nghiên cứu này sẽ đi
sâu vào đánh giá hiệu quả của 03 mô hình này.
Từ các số liệu điều tra và tính toán, kết quả về sinh trưởng cũng như trữ
lượng cây đứng của các mô hình điển hình đã được tổng hợp ở bảng 4.9.
Bảng 4.9. Sinh trưởng và đánh giá trữ lượng cây trồng
STT Mô hình
Tuổi
cây
Số
cây/ha
D1.3
(cm)
Hvn
(m)
Dt
(m)
M
(m3/ha)
∆M
(m3/ha/năm)
1 Keo lai thuần 7 1723 12,13 17,15 2,36 166,82 23,80
2 Mỡ thuần 10 1330 12,09 16,74 2,45 128,26 12,09
3 Keo tai tượng
thuần loài
8 1570 12,92 17,90 3,91 184,66 23,08
Qua kết quả bảng 4.9 cho thấy: Sinh trưởng đường kính của Keo lai
thuần loài tuổi 7 có D1.3 = 12,13(cm). Mỡ trồng thuần loài tuổi 10 có D1.3=
12,09(cm), và Keo tai tượng tuổi 8 có D1.3= 12,92(cm). Sinh trưởng chiều cao
của các loài cây trong mô hình cụ thể như sau: Keo lai có Hvn= 17,15(m), Mỡ
thuần loài có Hvn= 16,74(m), Keo tai tượng có Hvn= 17,90(m).
Thông qua các chỉ tiêu đường kính tán có thể đoán khả năng cải thiện
điều kiện sinh thái môi trường bởi đây là nhân tố quyết định đến khả năng giữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
nước của rừng. Sinh trưởng đường kính tán của loài Keo tai tượng là lớn nhất
(3,91m). Mỡ trồng thuần loài có sức sinh trưởng đường kính tán là (2,45m) và
Keo lai là (2,36m). Keo tai tượng vốn là loài có tán rộng nên khả năng sinh
trưởng đường kính tán của Keo tai tượng lại cao hơn Keo lai.
4.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội và môi trường của các mô hình điển
hình.
4.2.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế.
* Dự toán chi phí cho 1 ha rừng trồng của các mô hình
Việc xác định kinh phí đầu tư cho một ha rừng trồng bao gồm các loại chi
phí trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng từ năm thứ nhất cho đến hết chu kỳ kinh
doanh. Căn cứ vào định mức trồng rừng của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
Nông Thôn, căn cứ vào quyết định số 149/1998-QĐ TTg ngày 21 tháng 8 năm
1998 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án quy hoạch phát triển
Lâm Nghiệp vùng gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010 từ nguồn vốn vay ưu đãi
của Chính Phủ với lãi xuất 0.45%/tháng ( 5,4%/năm), căn cứ vào các số liệu, tài
liệu thu thập từ thực tế sản xuất kinh doanh trồng rừng và nhiều tài liệu liên
quan khác.
Đề tài tiến hành tính tổng chí phí gồm cả lãi vay ngân hàng cho một ha rừng
trồng cho cả 3 loài cây đến hết chu kỳ kinh doanh theo lãi xuất quy định nêu
trên, kết quả được thể hiện tại bảng 4.10.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
Bảng: 4.10. Tổng chi phí 1 ha rừng trồng trong các mô hình
đến hết chu kỳ kinh doanh
Mô hình Năm Dự toán
(đồng)
Lãi
xuất
Số
tháng
Trả lãi
(đồng)
Cộng
(đồng)
Keo
Lai
1 7,511,082 0,45% 84 2,839,188 10,350,270
2 1,599,948 0,45% 72 518,383 2,118,331
3 596,780 0,45% 60 161,131 757,911
4 100,000 0,45% 48 21,600 121,600
5 100,000 0,45% 36 16,200 116,200
6 100,000 0,45% 24 10,800 110,800
7 100,000 0,45% 12 5,400 105,400
Dự phòng 1,010,780 0,45% 12 54,582 1,065,362
Tổng 11,118,590 3,627,284 14,745,874
Mỡ
1 7,500,266 0,45% 120 4,050,143 11,550,409
2 2,147,408 0,45% 108 1,043,640 3,191,048
3 753,042 0,45% 96 325,314 1,078,356
4 100,000 0,45% 84 37,800 137,800
5 100,000 0,45% 72 32,400 132,400
6 100,000 0,45% 60 27,000 127,000
7 100,000 0,45% 48 21,600 121,600
8 100,000 0,45% 36 16,200 116,200
9 100,000 0,45% 24 10,800 110,800
10 100,000 0,45% 12 5,400 105,400
Dự phòng 1,110,716 0,45% 12 59,978 1,170,694
Tổng 12,211,432 5,630,275 17,841,707
Keo
Tai
tƣợng
1 7,810,616 0,45% 96 3,374,186 11,184,...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status