Nghiên cứu, xác định một số đặc điểm dịch tễ của hội chứng tiêu chảy và sự nhiễm khuẩn E.coli ở trâu nuôi tại Bảo Yên - Lào Cai và biện pháp phòng trị bệnh - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu, xác định một số đặc điểm dịch tễ của hội chứng tiêu chảy và sự nhiễm khuẩn E.coli ở trâu nuôi tại Bảo Yên - Lào Cai và biện pháp phòng trị bệnh



MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời c ảm ơn
Mục l ục
Danh mục các ký hiệu, các chữ vi ết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục bi ểu đồ, đồ th ị
MỞ ĐẦU Trang
1. Đặt v ấn đề 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực ti ễn 3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1. Đại cương về hội ch ứng tiêu chảy ở trâu 4
1.1.1. M ột số nguyên nhân gây hộ i ch ứng tiêu chảy 4
1.1.2. Các bi ểu hi ện bệnh lý lâm sàng của hội ch ứng tiêu chảy 9
1.1.3. Biện pháp phòng và trị bệnh tiêu chảy cho trâu 11
1.2. Những hi ểu bi ết về vi khuẩn E.coli 14
1.2.1. Đặc trưng về hình thái nhuộm màu 16
1.2.2. Đặc tính nuôi c ấy 16
1.2.3. Đặc tính sinh hoá 17
1.2.4. Sứ c đề kháng 18
1.2.5. Cấu trúc kháng nguyên 19
1.2.6. Các yếu tố gây bệnh của vi khuẩn E.coli 22
1.2.7. Cơ chế gây bệnh của vi khuẩn E.coli 31
1.3. Bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E.coli gây ra ở trâu 32
1.3.1. Tri ệu chứng 32
1.3.2. B ệnh tích 32
1.3.3. Chẩn đoán 33
1.3.4. Phòng bệnh 33
1.3.5. Đi ều trị 34
1.4. Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước 35
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước 35
1.4.2. Tình hình nghiên c ứu ở nước ngoài 36
Chương 2
ĐỐI Tư ỢNG, VẬ T LIỆ U, N ỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU38
2.1. Đối tượng, đị a đi ểm, thờ i gian nghiên c ứu 38
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 38
2.1.2. Đị a đi ểm nghiên cứu 38
2.1.3. Thời gian nghiên c ứu 38
2.2. Vật li ệu dùng trong nghiên c ứu 38
2.2.1. M ẫu bệnh phẩm 38
2.2.2. Động vật thí nghi ệm 38
2.2.3. Hóa chất, môi trường thí nghi ệm 38
2.2.4. Các loại kháng huy ết thanh chu ẩ n để đị nh type vi khu ẩn E.coli phân l ậ p đư ợ c38
2.2.5. Máy móc, thi ết b ị 38
2.3. Nội dung nghiên c ứu 38
2.3.1. M ột số đặc đi ểm dị ch tễ của hội ch ứng tiêu chảy ở trâu tại huy ện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai38
2.3.2. Nuôi c ấy, phân l ập và xác đị nh t ỷ lệ nhi ễm vi khuẩn
E.coli ở trâu tại huy ện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai39
2.3.3. Xác đị nh đặc tính sinh vật, hóa học của các chủng vi
khuẩn E.coli đã phân l ập đượ c39
2.3.4. Xác đị nh số lượng vi khuẩn E.coli trong phân trâu39
2.3.5. Xác đị nh các yếu tố gây bệnh của vi khuẩn E.coli phân l ập được39
2.3.6. Kiểm tra độc l ực vi khuẩn E.coli phân l ập đượ c ở trâu
tại huy ện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai39
2.3.7. Ki ểm tra khả năng mẫn cảm của các chủng E.coli phân
l ập được với m ột số lo ại kháng sinh39
2.3.8. Xác đị nh một s ố phác đồ đi ều trị bệnh tiêu chảy ở trâu 39
2.4. Phương pháp nghiên cứu 39
2.4.1. Phương pháp nghiên c ứu dị ch tễ 39
2.4.2. Phương pháp l ấy m ẫu 39
2.4.3. Phương pháp phân l ập và giám đị nh vi khuẩn 40
2.4.4. Phương pháp xác đ ị nh số lượng vi khuẩn 40
2.4.5. Phương pháp xác đ ị nh đặc tính sinh vật hóa học của vi khuẩn E.coli
2.4.6. Xác đị nh serotype kháng nguyên O vi khuẩn E.coli b ằng
phản ứng ngưng kết nhanh trên phi ến kính41
2.4.7. Ki ểm tra độc l ực của vi khuẩn E.coli được phân l ập trên chuột b ạch 42
2.4.8. Xác đị nh khả năng mẫn cảm vớ i kháng sinh c ủa vi khuẩn E.coli phân lập đượ c42
2.4.9. Phương pháp xác đ ị nh các yếu tố gây bệnh của các chủng E.coli phân lập đượ c43
2.4.10. Phương pháp xử lý s ố li ệu 44
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

độc tố đƣợc coi là một kháng nguyên hoàn toàn và có tính đặc hiệu cao đối
với các chủng của mỗi Serotype.
Hiện nay, khi nghiên cứu về độc tố do E.coli sinh ra thì ngƣời ta thƣờng
chú ý đến hai lớp độc tố đƣờng ruột đó là:
- Độc tố chịu nhiệt (ST = Heat – Stable – Toxin):
Độc tố này chịu đƣợc nhiệt độ 100
0
C trong 15 phút sử lý. Độc tố ST đƣợc
chia thành hai nhóm STa và STb dựa trên tính hoà tan trong Methanol và hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
tính sinh học (Robichaud và cộng sự, 1987 [92]). Cả STa và STb đều có vai trò
gây ỉa chảy cho các chủng E.coli gây bệnh ở gia súc, gia cầm và trẻ sơ sinh.
STa kích thích hệ thống men Guanylate cyclase có mặt trên các tế bào
biểu mô ruột vật chủ chuyển GTP thành cGMP. cGMP hoạt hóa 86 – Kpa
protein kinase dẫn đến Phosphoryl hóa Phosphatiglycilinositol, hình thành
Diaxyglyxerol, inositol 1,4,5 triphosphate, từ đó kích hoạt men C – kinase. Ba
sản phẩm trên gây tăng hàm lƣợng Ca
++
bên trong tế bào, Ca
++
ngăn cản quá
trình hấp thu Na
+
, Cl
-
nƣớc từ trong xoang ruột vào tế bào, đồng thời kích thích
thải Na
+
, Cl
-
từ tế bào vào xoang ruột, hiện tƣợng này gây nên tiêu chảy.
STb là một protein có tính kháng nguyên yếu, có phân tử lƣợng gần
5000Dalton, STb kích thích vòng nucleotit phân tiết dịch độc lập ở ruột. STb
hoạt động ở ruột non lợn, nhƣng không hoạt động ở ruột non chuột, bê và bị vô
hoạt bởi Trypsin (Fairbrotherb J.M, 1992 [69]).
- Độc tố không chịu nhiệt (LT = Heat – Labile – Toxin):
Độc tố này bị vô hoạt ở nhiệt độ 60
o
C trong 15 phút (Guerrant, 1975 [72]).
Độc tố LT có trọng lƣợng phân tử cao, nó gồm 5 nhóm B có khả năng bám
dính lên bề mặt biểu bì của bề mặt ruột và một nhóm A có hoạt tính sinh học
cao. Chỉ có các chủng E.coli gây bệnh cho ngƣời và lợn là có khả năng sản
sinh LT, còn ở gia cầm và các loài khác không có khả năng.
Độc tố kích thích tế bào niêm mạc ruột làm sản sinh Prostaglandin làm tăng
cƣờng sản xuất 3,5 Adenozin – Monophotphat, làm thay đổi quá trình trao đổi
nƣớc và chất điện giải. Kết quả là niêm mạc ruột bị xung huyết, tăng tính thấm
của thành mạnh, từ đó nƣớc và chất điện giải thấm qua thành mạch vào trong
ruột gây ỉa chảy. Độc tố không chịu nhiệt thực hiện quá trình gây bệnh chậm
nhƣng kéo dài từ 18 – 24 giờ, đôi khi kéo dài từ 36 – 48 giờ.
Theo Đặng Xuân Bình và cộng sự (2004) [4] khi xác định khả năng sản
sinh độc tố của 96 chủng E.coli phân lập đƣợc từ phân và bệnh phẩm của lợn
con từ sơ sinh đến 35 ngày tuổi cho thấy số chủng sản sinh ST chiếm tỷ lệ
87,5%, LT chiếm 50,0%, LT + ST chiếm tỷ lệ là 31,25%.
Cả hai loại độc tố ST và LT đều bền vững ở nhiệt độ âm, thậm chí cả ở (-
20
o
C).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
Độc tố tế bào Verotoxin: Konowalchuck và cộng sự (1977) [82], đã phát
hiện một loại độc tố hoạt động trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào Vero, đƣợc
sản sinh ra bởi vi khuẩn E.coli gây bệnh tiêu chảy ở ngƣời và gây bệnh phù
đầu ở lợn con. Ảnh hƣởng gây bệnh ở tế bào của độc tố Vero rất khác so với
ảnh hƣởng của độc tố đƣờng ruột không chịu nhiệt cổ điển của nhóm vi khuẩn
E.coli gây bệnh đƣờng ruột. Độc tố Vero (VTs) hay Shiga (SLTS) là thuật ngữ
đƣợc sử dụng trƣớc đây. Gần đây các nhà khoa học đã đề nghị sử dụng tên độc
tố Shiga (Stx) cho tất cả những độc tố tế bào này. Stx sản sinh bởi E.coli bao
gồm 2 nhóm: Stx1 và Stx2.
1.2.7. Cơ chế gây bệnh của vi khuẩn E.coli
Khả năng gây bệnh của vi khuẩn đƣờng ruột tạo ra hội chứng tiêu chảy,
viêm ruột đã trở thành mối lo ngại cho sức khoẻ ở ngƣời nói riêng và ở động
vật nói chung trên toàn thế giới. Trong đó, vai trò gây bệnh của E.coli là rất lớn,
nó có khả năng gây ra bệnh cho tất cả các động vật máu nóng. E.coli luôn luôn
tồn tại trong đƣờng tiêu hoá của gia súc, gia cầm. Nhƣng dƣới ảnh hƣởng của
một số yếu tố nhất định, các chủng E.coli gây bệnh trỗi dậy gây bệnh, gây ra
hội chứng ỉa chảy và nhiễm trùng huyết ở gia súc non hay bệnh đƣờng hô hấp
của gia cầm và các chủng khác không gây bệnh có thể trở thành căn bệnh cơ
hội khi điều kiện cho phép.
Vi khuẩn E.coli sau khi đƣợc sản sinh ra nhiều trong cơ thể động vật,
chúng nhờ kháng nguyên bám dính để bám dính đƣợc vào lớp tế bào biểu mô
nhung mao ruột. Sau đó vi khuẩn xâm nhập vào trong lớp tế bào biểu mô và
phá hủy lớp tế bào này gây ra viêm ruột. Tại đây vi khuẩn sản sinh độc tố
đƣờng ruột, tác động vào quá trình trao đổi muối, nƣớc ở ruột, làm cho nƣớc
và chất điện giải không đƣợc hấp thu từ ruột vào cơ thể, ngƣợc lại thẩm xuất từ
cơ thể vào ruột. Nƣớc tập trung vào ruột làm cho ruột căng lên, sức căng của
ruột và quá trình viêm ruột kích thích vào hệ thần kinh thực vật ở ruột tạo nên
những cơn nhu động ruột đẩy mạnh nƣớc và phân ra ngoài, gây nên tiêu chảy.
Sau đó vi khuẩn E.coli tiếp tục xâm nhập vào hệ thống mạch quản gây hiện
tƣợng dung huyết, phá vỡ hồng cầu gây thiếu máu, làm tăng tính thấm thành
mạch, nƣớc từ trong mạch quản thẩm xuất ra và tích tụ trong các mô bào gây
phù.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
43
1.3. Bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E.coli gây ra ở trâu
Bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E.coli gây ra ở trâu là một thể bệnh rất hay gặp,
E.coli thƣờng là nguyên nhân gây bệnh nguyên phát ở trâu, và từ đó tạo ra
những phản ứng stress hay nhiễm trùng kế phát các bệnh khác. Thời gian
nung bệnh thƣờng từ 12 – 18 giờ sau khi nhiễm bi khuẩn từ nền chuồng, vú mẹ,
nƣớc uống. Bệnh thƣờng xảy ra ở các đàn có mật độ chăn nuôi cao hay ở các
đàn lớn, nơi mầm bệnh lan truyền trong chuồng trại, nơi sinh sống.
Ngƣời ta gọi Colibacillosis là một bệnh đƣờng ruột của ngựa, trâu, bò,
cừu, lợn và gia cầm do vi khuẩn E.coli gây ra (Radostits O.M và cộng sự 1994
[91])
1.3.1. Triệu chứng
Nghé bị xù lông, ỉa chảy, phân trắng, vàng, có mùi hôi thối, gầy yếu
nhanh chóng, các đầu xƣơng hông nhô ra, mắt trũng sâu, run rẩy, đi đứng siêu
vẹo.
Do bị mất nƣớc nên trọng lƣợng cơ thể giảm, cơ vùng bụng run rẩy, nhão,
không còn trƣơng lực.
Triệu chứng chủ yếu của bệnh tiêu chảy ở trâu do E.coli cũng nhƣ triệu
chứng tiêu chảy do các nguyên nhân khác đó là hiện tƣợng tiêu chảy. Phân
thƣờng từ nhão cho đến toàn nƣớc, màu của phân chuyển từ vàng sang trắng,
trong phân có lẫn những vết máu, phân có mùi hôi thối. Thân nhiệt thƣờng
bình thƣờng hay cao hơn một chút nhƣng vào giai đoạn cuối hay hạ xuống
dƣới mức bình thƣờng, bê nghé có thể bỏ bú, không uống nƣớc, đôi khi có
chƣớng bụng. Ở những trâu bị thể nhẹ có thể qua khỏi sau một vài ngày không
cần điều trị, nhƣng khoảng 15 – 20% nghé bị bệnh ngày một nặng hơn, suy sụp
hoàn toàn, nhiễm độc huyết dẫn đến chết nếu không điều trị tích cực (Phạm Sỹ
Lăng, 1999 [23]).
1.3.2. Bệnh tích
Do đặc điểm gây bệnh của E.coli là vi khuẩn chỉ tác động chủ yếu ở
đƣờng tiêu hoá ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status