Thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Sở Giao dịch II - Ngân hàng công thương Việt Nam - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Sở Giao dịch II - Ngân hàng công thương Việt Nam



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .1
. 5 1. Sự cần thiết của đề tài
. 5 2. Mục tiêu của đề tài
. 6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
. 6 4. Phương pháp nghiên cứu
. 6 5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .7
VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
. 7 1. 1. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại
. 7 1. 1. 1. Khái niệm
. 8 1. 1. 2. Chức năng của ngân hàng thương mại:
.10 1. 2. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại.
.10 1. 2. 1. Nghiệp vụ nguồn vốn
.10 1. 2. 1. 1. Vốn của ngân hàng:
.11 1. 2. 1. 2. Vốn huy động :
.12 1.2. 1. 3. Vốn đi vay:
.13 1. 2. 1. 4. Vốn tiếp nhận
.13 1. 2. 1. 5. Vốn khác:
.13 1.2. 2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
.13 1. 2. 2. 1. Nghiệp vụ tín dụng :
.15 1.2.2.2 Nghiệp vụ đầu tư
.16 1. 2. 2. 3. Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
.17 1. 3. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng
.17 1. 3. 1. Khái niệm rủi ro tín dụng
.18 1. 3. 2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
.20 1. 3. 3. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
.20 1. 3. 3. 1. Nguyên nhân khách quan
.21 1. 3. 3. 2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
.24 1. 3. 3. 3. Nguyên nhân từ phía khách hàng
.27 1. 3. 4. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
.28 1. 3. 4. 1. Các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
.30 1. 3. 4. 2. Nhóm biện pháp phân loại tín dụng
1. 3. 4. 3. Nhóm biện pháp phòng ngừa tổn thất hay trích lập quỹ dự phòng rủi ro:.32
.33 1. 4. Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý rủi ro tín dụngTrang 2
.33 1. 4. 1. Mô hình định tính
.35 1. 4. 2. Các mô hình định lượng rủi ro tín dụng
.37 1. 4. 3. Đo lường rủi ro tín dụng thông qua phân tích tín dụng
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI SGDII- NHCTVN TRONG THỜI GIAN QUA .39
2. 1 Sơ lược về Ngân hàng Công thương Việt nam (NHCTVN) và Sở Giao dịch II
(SGDII) - NHCTVN.39
.39 2. 1. 1 Sơ lược về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
.41 2. 1. 2. Quá trình hình thành và phát triển SGDII- NHCTVN
.42 2. 2 Kết quả hoạt động tín dụng của SGDII- NHCTVN.
.45 2. 3 .Thực trạng rủi ro tín dụng tại SGDII- NHCTVN
2. 3. 1. Bối cảnh môi trường kinh doanh trong môi trường tương quan với rủi
ro tín dụng trong hoạt động của SGDII- NHCTVN.45
.45 2. 3. 1. 1. Môi trường nền kinh tế thiếu lành mạnh
.47 2. 3. 1. 2. Môi trường pháp lý
.48 2. 3. 1. 3. Công nghệ ngân hàng còn lạc hậu
.48 2. 3. 1. 4. Hoạt động cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro còn hạn chế
.49 2. 3. 1. 5. Cạnh tranh trong hoạt động tín dụng
.50 2. 3. 1. 6. Hoạt động bảo hiểm tín dụng chưa phát triển
.51 2. 3. 2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại SGDII- NHCTVN :
2.3.2.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ khó đòi chờ xử lý, nợ bảo lãnh trả thay (1997- 2003).51
.52 2. 3. 2. 2. Hậu quả của rủi ro tín dụng:
2. 4. Các biện pháp quản lý, phòng ngừa và xử lý rủi ro trong hoạt động tín
dụng đã thực hiện tại SGDII- NHCTVN.54
.55 2. 4. 1. Các biện pháp nhằm quản lý, phòng ngừa rủi ro
.57 2. 4. 2. Các biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro
.58 2. 5. Hạn chế trong công tácphòng ngừa rủi ro tín dụng
.58 2. 5. 1. Mô hình tổ chức chưa phù hợp
.60 2. 5. 2 Chưa hoàn thiện chính sách tín dụng rõ nét
.61 2. 5. 3. Hoạt động của bộ phận Phòng ngừa rủi ro còn hạn chế
.61 2. 5. 4. Bộ máy Kiểm tra nội bộ hoạt động chưa hiệu quả
CHƯƠNG 3 : NHỮNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II - NHCTVN.62
3. 1. Quan điểm, định hướng hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.62
3. 1. 1. Quan điểm xây dựng định hướngvề hoạt động phòng ngừa, hạn chế
rủi ro tín dụng.62Trang 3
.64 3. 1. 2. Định hướng về hoạt động phòngngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
3. 2. Những biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại SGDII- NHCTVN.67
3. 2. 1. Hoàn thiện về bộ máy tổ chức và công nghệ hoạt động trong quá trình tái cơ cấu.67
.69 3. 2. 2 Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng
.70 3. 2. 3. Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng
3. 2. 4. Lựa chọn áp dụng những phương pháp và công cụ phòng ngừa, hạn
chế rủi ro thích hợp theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế.71
3. 2. 5. Đổi mới cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả của công tác Kiểm tra, kiểm tóan nội bộ:.73
.75 3. 2. 6. Tăng cường số lượng, chất lượng cán bộ tín dụng:
.75 3. 3 .Kiến nghị:
.75 3. 3. 1. Đối với Chính phủ
.76 3. 3. 1. 1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
3. 3. 1. 2. Đổi mới môi trường nền kinh tế tạo thuận lợi cho hoạt động của các NHTM.76
.78 3. 3. 2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt nam
.78 3. 3. 2. 1. Nâng cao chất lượng hoạt động điều hành vĩ mô về tiền tệ, tín dụng
3. 3. 2. 2. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát và đánh giá an toàn đối
với hệ thống ngân hàng thương mại.78
3. 3. 2. 3. Xây dựng và hoàn thiện các chế định về các công cụ bảo hiểm tín dụng.79
.80 3. 3. 3. Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt nam
3. 3. 3. 1. Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro và triển khai một cách có hệ
thống trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.80
3. 3. 3. 2. Ngân hàng Công thương Việt Nam cần đẩy mạnh chương trình tái cơ cấu :.81
.81 3. 3. 3. 3 Củng cố và kiện toàn hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ
.81 3. 3. 3. 4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng:
.82 3. 3. 3. 5. Bổ sung và hoàn thiện chính sách tín dụng.
3. 3. 3. 6. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phân loại mức độ rủi ro
thích hợp gắn với việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp:.82
KẾT LUẬN



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

y.
1. 4. 3. Đo lường rủi ro tín dụng thông qua phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng chính là bước thẩm định hồ sơ khách hàng, bao gồm
các hoạt động xem xét, đánh giá mọi mặt về khách hàng trước khi đưa ra các
quyết định cho vay hay không cho vay, với các điều khoản cụ thể về mức cho
vay thời gian cho vay, lãi suất cho vay… Trong phạm vi nghiên cứu của tài liệu
này, đối tượng phân tích tín dụng chỉ tập trung vào khách hàng là doanh
nghiệp.
Lý thuyết phân tích tín dụng hiện đại gồm hai phần cơ bản là đánh giá
khách hàng vay vốn trong tương quan với ngành kinh doanh của họ và phân
tích dòng tiền (phục vụ cho quá trình thu hồi vốn vay sau này). Mục đích của
phần thứ nhất là tìm hiểu vị trí hiện tại của doanh nghiệp trên thị trường, áp
lực cạnh tranh trong ngành, những rủi ro có thể xảy ra… Mục tiêu của phân
tích dòng tiền là tìm kiếm và đánh giá các nguồn thu của doanh nghiệp dựa
Trang 38
trên cơ sở những thông tin tài chính và nguyên tắc kế toán. Việc phân tích này
nhằm đảm bảo khả năng hoàn trả của khách hàng trong tương lai.
Các tổ chức đánh giá và phân loại doanh nghiệp đã sử dụng 7 mức phân
loại căn cứ vào chất lượng đầu tư của từng doanh nghiệp. Bốn mức phân loại
đầu là AAA,AA,A,BBB phản ánh người vay có mức độ tín nhiệm cao
BB,B,CCC phản ánh khách hàng có khả năng trả các khoản thu nhập cao
nhưng kèm theo đó là mức rủi ro lớn.
Trang 39
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SGDII- NHCTVN TRONG
THỜI GIAN QUA
2. 1 Sơ lược về Ngân hàng Công thương Việt nam (NHCTVN) và Sở
Giao dịch II (SGDII) - NHCTVN
2. 1. 1 Sơ lược về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Incombank) được thành lập từ năm
1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong bốn
Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam, Incombank có tổng
tài sản chiếm hơn 20% thị phần trong toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Nguồn vốn của Incombank luôn tăng trưởng qua các năm, tăng mạnh kể từ
năm 1996, đạt bình quân hơn 20%/năm, đặc biệt có năm tăng 35% so với năm
trước.
Mạng lưới kinh doanh của Incombank trải rộng toàn quốc với 2 Sở Giao
dịch, 114 chi nhánh và 500 điểm giao dịch. Có 03 Công ty hạch toán độc lập
là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Trách nhiệm hữu hạn chứng khoán,
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản và 02 đơn vị sự nghiệp là Trung
tâm Công nghệ Thông tin và Trung tâm Đào tạo.
Incombank là thành viên sáng lập của các Tổ chức tài chính tín dụng:
- Sài Gòn Công thương Ngân hàng
- Indovinabank (Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam)
- Công ty cho thuê Tài chính quốc tế - VILC
Công ty Liên doanh Bảo hiểm Châu Á - NHCT.
Và thành viên chính thức của:
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA)
- Hiệp hội các ngân hàng Châu Á (AABA)
- Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng (SWIFT)
- Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Trang 40
Đã ký 8 Hiệp định Tín dụng khung với các quốc gia Bỉ, Đức, Hàn quốc,
Thụy Sĩ và có quan hệ đại lý với 600 ngân hàng lớn của 50 nước trên khắp
các châu lục.
Tình hình kinh doanh
Cùng với những tín hiệu khởi sắc của nền kinh tế Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam
đã có những bước phát triển khả quan, đã thực hiện đạt và vượt các chỉ
tiêu kế hoạch về tín dụng, huy động vốn, lợi nhuận, trích lập dự phòng rủi
ro. 15 năm xây dựng và trưởng thành (1988- 2003) Ngân hàng công thương
Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đi tiên phong trong cơ
chế thị trường, phục vụ và góp phần tích cực thực hiện đường lối, chính
sách đổi mới của Đảng và Nhà nước; không ngừng phấn đấu vươn lên,
khẳng định được vị trí là một trong những NHTM hàng đầu ở Việt Nam, có
bước phát triển và tăng trưởng nhanh, đạt được nhiều thành tựu to lớn trên
mọi mặt hoạt động kinh doanh- dịch vụ ngân hàng; phát triển đồng đều cả
kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại, công nghệ ngân hàng tiên
tiến,có uy tín với khách hàng trong nước và quốc tế. Cụ thể qua số liệu
sau:
Bảng 1: Tăng trưởng tài sản Incombank (1988- 2003)
ĐV tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu 1988 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Tài sản có 718 8. 610 33. 547 56. 775 68. 303 82. 050 103. 200
Nguồn : Thông tin trang Web của Ngân hàng Công thương Việt nam tháng 11/2004
TĂNG TRƯỞNG TÀI SẢN INCOMBANK( 1988-2003)
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
1988 1993 1998 2000 2001 2002 2003
Năm
Tỷ VNĐ
Trang 41
Bảng 2 : Dư nợ tín dụng Incombank (1997- 2003)
Đơn vị tính : tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Tổng dư nợ cho vay 20. 132 24. 199 27. 646 34. 961 42. 163 55. 162 66. 425
Dư nợ ngắn hạn 17. 592 20. 533 22. 120 26. 074 27. 429 33. 623 39. 045
Dư nợ trung dài
hạn 2. 540 3. 666 5. 526 8. 887 14. 734 21. 539 27. 380
TÍN DỤNG INCOMBANK (1997-2003)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Năm
Tỷ VNĐ
Tổng dư nợ
Dư nơ ngắn hạn
Dư nơ trung dài han
Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010, tiếp tục đổi
mới hoàn thiện hệ thống tài chính- ngân hàng và đề án cơ cấu lại Ngân hàng
Công thương Việt Nam giai đoạn 2001 và 2010. Mục tiêu phát triển của Ngân
hàng Công thương Việt Nam đến năm 2010 là:
“Xâyï dựng NHCT VN thành một Ngân hàng thương mại chủ lực và hiện
đại của Nhà nước, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có
kỹ thuật công nghệ cao, kinh doanh đa năng, chiếm thị phần lớn ở Việt Nam”.
2. 1. 2. Quá trình hình thành và phát triển SGDII- NHCTVN
Sau vụ án Minh Phụng - Epco, tình hình hoạt động kinh doanh tín dụng
của Ngân hàng Công thương chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh vô cùng khó
Trang 42
khăn do nợ tồn đọng hơn 80, 9% trên tổng dư nợ cho vay nền kinh tế; dư nợ
lành mạnh 764 tỷ tương ứng tỷ lệ 11,81% trên tổng dư nợ; thêm vào đó là sự
mất mát hàng loạt các cán bộ chủ chốt thuộc phòng tín dụng đã gây tâm lý
hoang mang cho cán bộ, bên cạnh đó khách hàng của Ngân hàng công thương
chi nhánh TP. HCM chuyển sang giao dịch với các ngân hàng khác. Trước
nguy sơ sụp đổ đó, ngày 14/9/1997 Chủ Tịch Hội đồng quản trị NHCTVN đã
quyết định sáp nhập Ngân hàng Công thương chi nhánh TP. HCM vào Sở
Giao Dịch II (cũ), chính thức hoạt động từ 01/10/1997 với tên giao dịch là Sở
Giao Dịch II - Ngân hàng Công thương Việt nam.
Ngay từ khi sáp nhập, hoạt động tín dụng phải đối mặt giải quyết hàng
loạt các khó khăn: Phải thanh toán hàng trăm triệu đô la Mỹ nợ bảo lãnh cho
nước ngoài liên quan đến vụ án Minh Phụng - Epco không có khả năng thanh
toán, phục vụ các yêu cầu của các cơ quan chức năng điều tra xét xử vụ án
kéo dài hơn 2 năm, phải kiên trì thuyết phục các khách hàng truyền thống có
ý định chuyển giao dịch sang Ngân hàng khác. Bên cạnh đó tâm lý cán bộ
công nhân viên của SGDII- NHCTVN sau vụ án trở lên hoang mang, tư tưởng
bi quan, phòng thủ. Thu nhập sụt giảm kéo dài hàng loạt cán bộ nghiệp vụ có
kinh nghiệm đã chuyển sang làm việc cho các ngân hàng khác.
Nhằm củng cố bộ máy tổ chức, ổn định tư tưởng cá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status