Đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm P&I và Hull của Công ty Vận tải biển III trong hai năm 2001-2002 - pdf 14

Download miễn phí Khóa luận Đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm P&I và Hull của Công ty Vận tải biển III trong hai năm 2001-2002



MỤC LỤC
 
Nội dung Trang
Lời mở đầu 01
Chương I: Giới thiệu về Công ty vận tải biển III ( Vinaship ) 04
1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 04
2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 08
2.1 Sơ đồ tổ chức 08
2.2 Bộ máy tổ chức 09
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2001-2002 15
Chương II. Nghiên cứu nghiệp vụ bảo hiểm Hàng hải, tổng quan về bảo hiểm P&I và thân tàu 18
1. Lịch sử phát triển ngành Bảo hiểm 18
1.1 Lịch sử phát triển 18
1.2 Nguồn gốc các hội Bảo hiểm P&I 19
1.3 Lịch sử phát triển của Bảo hiểm thân tàu biển 21
2. Một số thuật ngữ thường dùng trong Bảo hiểm Hàng hải 23
3. Các nguyên tắc bảo hiểm 27
4. Hợp đồng Bảo hiểm Hàng hải 28
Chương III. Công tác Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Vinaship 50
Phần 1. Công tác bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ( P&I ) 52
1. Tổng quan chung về Bảo hiểm P&I 52
2. Tình hình ký kết hợp đồng Bảo hiểm P&I 63
3. Thực hiện hợp đồng Bảo hiểm P&I65
Phần 2. Công tác Bảo hiểm thân tàu 69
1. Tổng quan về Bảo hiểm thân tàu 69
2. Tình hình ký kết hợp đồng Bảo hiểm thân tàu 73
3. Thực hiện hợp đồng Bảo hiểm thân tàu 76
Phần 3. Đánh giá tình hình Bảo hiểm P&I và thân tàu của Vinaship các năm 2001- 2002 78
1. Đánh giá tình hình Bảo hiểm P&I: 78
2. Đánh giá tình hình Bảo hiểm thân tàu 80
3. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác Bảo hiểm của Vinaship trong năm tới 83
Kết luận: 85
Kiến nghị 87
Tài liệu tham khảo 89
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o hiểm
a. Tàu tham gia bảo hiểm 01 năm (kể từ 12 giờ trưa ngày 20/2 của năm bảo hiểm), phí bảo hiểm được thanh toán theo 04 kỳ, mỗi kỳ = ẳ số phí bảo hiểm.
- Kỳ 1 thanh toán chậm nhất ngày 15/03
- Kỳ 2 thanh toán chậm nhất ngày 15/06
- Kỳ 3 thanh toán chậm nhất ngày 15/09
- Kỳ 4 thanh toán chậm nhất ngày 15/12
b. Đối với những tàu tham gia bảo hiểm trên 09 tháng, phí bảo hiểm được thanh toán theo 02 kỳ, mỗi kỳ = ẵ số phí bảo hiểm ghi trên. Thông báo thu phí vào 10 ngày đầu mỗi kỳ.
c. Đối với tàu tham gia bảo hiểm dưới 09 tháng, phí bảo hiểm được thanh toán 01 lần sau 10 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận bảo hiểm.
d. Đối với tàu bảo hiểm chuyến, Người được bảo hiểm phải thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm ngay sau khi cấp đơn bảo hiểm.
e. Phí bảo hiểm được coi là thanh toán đầy đủ, đúng hạn khi tiền đã vào tài khoản của Người bảo hiểm hay có xác nhận của ngân hàng về việc chuyển trả phí bảo hiểm của Người được bảo hiểm theo đúng thời hạn và đúng số tiền ghi trên thông báo thu phí và giấy sửa đổi bổ sung (nếu có).
f. Nếu Người được bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn thì Người bảo hiểm có quyền chấm dứt hợp đồng bảo hiểm hay có quyền từ chối bồi thường khi tổn thất xảy ra. Và ngoài việc thanh toán số phí cho thời gian tàu đã bảo hiểm, Người được bảo hiểm còn phải thanh toán cả lãi suất của số phí còn nợ cho thời gian kể từ ngày phát sinh nợ đến ngày thanh toán.
4. cách thanh toán phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm được thanh toán vào tài khoản của Người bảo hiểm theo quy định về cách thanh toán hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt nam.
5. Hoàn phí bảo hiểm
a. Điều kiện hoàn phí bảo hiểm chỉ áp dụng đối với trường hợp hủy bảo hiểm và Người bảo hiểm chỉ hoàn phí bảo hiểm khi Người được bảo hiểm thông báo trước cho Người bảo hiểm bằng văn bản ngày tàu bắt đầu hủy bảo hiểm.
b. Tỉ lệ hoàn phí bảo hiểm: 80% số phí cho thời gian hủy.
c. Thời gian hoàn phí: Phí bảo hiểm được hoàn ngay khi Người bảo hiểm có văn bản chấp nhận.
V. Bảo quản, kiểm tra tàu và công tác đề phòng hạn chế tổn thất
1. Bảo quản tàu
Trong mọi trường hợp, Người được bảo hiểm phải có trách nhiệm đối với con tàu để tàu luôn đảm bảo an toàn đi biển và chuyên chở hàng hóa thích hợp theo quy định điều 19.2 của Luật Hàng hải Việt nam.
2. Kiểm tra tàu
Bất cứ ở lúc nào và ở đâu, Người bảo hiểm hay thay mặt của Người bảo hiểm đều có thể tiến hành kiểm tra điều kiện an toàn đi biển thực tế đối với các tàu tham gia bảo hiểm, miễn là việc kiểm tra không làm ảnh hưởng đến hoạt động của tàu, chi phí kiểm tra do Người bảo hiểm chịu. Người bảo hiểm có quyền từ chối hay loại trừ những tổn thất xảy ra do hậu quả của những khiếm khuyết phát hiện qua kiểm tra mà chủ tàu chưa khắc phục.
3. Đề phòng, hạn chế tổn thất
Người bảo hiểm và Người được bảo hiểm cùng các cơ quan liên quan cộng tác với nhau để đề ra các biện pháp phòng ngừa tổn thất. Người bảo hiểm sẽ khen thưởng cho những tập thể, cá nhân có những thành tích trong công tác đề phòng, hạn chế tổn thất.
VI. Thông báo, giải quyết tai nạn
1. Thông báo sự cố
Khi tàu được bảo hiểm xảy ra tai nạn, tổn thất thuộc rủi ro P&I. Người được bảo hiểm phải bằng mọi cách thông báo ngay cho Người bảo hiểm biết mọi thông tin về sự cố để bàn bạc, giám định và đề ra hướng giải quyết cho thích hợp nhằm hạn chế tổn thất tới mức thấp nhất.
2. Thu thập hồ sơ
Khi có tổn thất, Người được bảo hiểm phải thu thập ngay các tài liệu chứng từ sau:
- Kháng nghị hàng hải (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi tàu xảy ra tai nạn hay cảng đến đầu tiên nếu sự cố xảy ra khi tàu đang ở ngoài khơi).
- Trích sao đầy đủ và chi tiết nhật ký hàng hải, nhật ký máy, nhật ký vô tuyến điện, thông báo thời tiết...
- Các tài liệu liên quan khác tùy rủi ro.
3. Khắc phục sự cố
Người bảo hiểm có trách nhiệm trực tiếp phối hợp cùng Người được bảo hiểm tranh chấp với Người khiếu nại.
Trường hợp cần thiết, Người bảo hiểm sẽ yêu cầu Người được bảo hiểm cung cấp kịp thời, đầy đủ hồ sơ, chứng từ liên quan ủy quyền để Người bảo hiểm trực tiếp tranh chấp với Người khiếu nại.
4. Giải quyết bồi thường
a. Hồ sơ khiếu nại
Khi khiếu nại bồi thường những rủi ro thuộc trách nhiệm bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải gửi cho Người bảo hiểm hồ sơ gồm các chứng từ sau:
- Giấy yêu cầu bồi thường.
- Biên bản giám định tổn thất.
- Các chứng từ, hóa đơn xác nhận số tiền Người được bảo hiểm đã thanh toán cho Người khiếu nại.
- Các tài liệu liệt kê tại điểm VI.2
Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại, nếu Người bảo hiểm không có yêu cầu gì thêm thì hồ sơ khiếu nại được coi là hợp lệ.
b. Thời hạn bồi thường
Trừ những tổn thất đang còn phải tranh chấp với bên thứ 3 có liên quan, tất cả các vụ đã được Hội và Người bảo hiểm chấp nhận thuộc trách nhiệm của Người bảo hiểm. Người bảo hiểm sẽ thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ sau ngày Người được bảo hiểm trả cho Người khiếu nại. Nếu quá thời hạn trên mà Người bảo hiểm không chuyển trả thì Người bảo hiểm sẽ phải trả thêm một khoản lãi theo lãi suất vay ngân hàng quá thời hạn của số tiền bồi thường cho thời gian chậm thanh toán đó.
Sau 15 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm nhận được thông báo giải quyết của Người bảo hiểm mà không có ý kiến gì thì hồ sơ khiếu nại bồi thường xem như được kết thúc.
c. Loại tiền bồi thường
Tàu đóng phí bảo hiểm bằng loại tiền nào thì Người bảo hiểm sẽ thanh toán bằng loại tiền đó khi tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
VII. Trách nhiệm bảo lưu quyền khiếu nại người thứ 3
Trường hợp tàu có bảo hiểm bị tổn thất liên quan đến trách nhiệm của Người thứ 3, Người được bảo hiểm phải thực hiện mọi nghĩa vụ lập các chứng từ ràng buộc trách nhiệm Người thứ 3 nhằm bảo đảm quyền truy đòi Người thứ 3 cho Người bảo hiểm.
VIII. Chế tài bồi thường
Trường hợp chủ tàu không thu thập đầy đủ hồ sơ tại điều VI.1, VI.2, VII và không tuân theo các chỉ dẫn bằng văn bản của Người bảo hiểm hay vi phạm các quy định về thông báo tai nạn, đảm bảo quyền khiếu nại Người thứ 3 thì Người bảo hiểm có quyền từ chối toàn bộ hay một phần số tiền bồi thường.
IX. Thời hạn khiếu nại
Thời hạn khiếu nại theo hợp đồng bảo hiểm là 24 tháng kể từ ngày xảy ra tổn thất.
X. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ 00 giờ ngày...... và tiếp tục không thời hạn nếu một trong hai bên không gửi thông báo đề nghị hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm cho bên kia. Nếu muốn hủy bỏ hợp đồng thì phải gửi thông báo chậm nhất 03 tháng trước ngày kết thúc năm bảo hiểm.
Hợp đồng này áp dụng đối với sự cố, tranh chấp xảy ra kể từ 00 giờ ngày....
XI. Xử lý tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự tranh chấp mà hai ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status