Báo cáo Công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long - Xí nghiệp may liên doanh G&A - pdf 14

Download miễn phí Báo cáo Công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long - Xí nghiệp may liên doanh G&A



MỤC LỤC
 
STT Trang
Phần I Quá trình hình thành và phát triển của Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A.
I Quá trình hình thành và phát triển của Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 3
1 Quá trình hình thành 3
2 Quá trình phát triển 4
II Chức năng và nhiệm vụ của Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 5
1 Chức năng 5
2 Nhiệm vụ 5
III Cơ cấu bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 7
Phần II Thực trạng công tác quản lý vật tư tại Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 11
I Vấn đề quản lý vật tư 11
1 KháI quát chung 11
2 Đánh giá vật tư 15
3 Tình hình quản lý vật tư 16
4 Một số nội dung cơ bản về công tác quản lý vật tư ở Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 21
II Quản lý định mức tiêu dùng vật tư tại Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 23
1 Định mức 23
2 Xây dựng cơ cấu định mức 23
3 Bảo đảm vật tư cho sản xuất 25
Phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật tư ở Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 27
1 Đánh giá chung 27
2 Những thuận lợi và khó khăn 27
3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật tư ở Công ty may Thăng Long – Xí nghiệp may liên doanh G&A. 28
Kết luận 30
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cao .
III. Cơ cấu bộ máy quản lý và sản xuất của công ty may Thăng long - xí nghiệp may liên doanh G&A
Căn cứ quyết định số 594 / QĐ -TCLĐ ngày 04-12-1996 tổng công ty dệt may Việt Nam về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức hoạt động Công ty may Thăng Long - Xí nghiệp may liên doanh G&A, tổng giám đốc công ty xây dựng mô hình hệ thống tổ chức của công ty như sau:
a) Mô hình lãnh đạo hiên nay bao gồm :
01 Tổng Giám đốc phụ trách chung
01 Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật
01 Phó Giám đốc phụ trách kinh tế
b) Các phòng nghiệp vụ :
- Phòng Kỹ thuật công nghệ
- Phòng Bảo vệ quân sự
- Phòng Xuất - Nhập khẩu
- Phòng Tổ chức lao động
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Kế toán - Tài vụ
- Phòng Y tế
- Phòng phuc vụ sản xuất
- Phòng kinh doanh nội địa
Cùng các phân xưởng may mặc và các phân xưởng sản xuất khác .
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty may Thăng Long - Xí nghiệp may liên doanh G&A trên sơ đồ như sau:
* Giải thích sơ đồ :
- Tổng giám đốc :
Phụ trách chung và phụ trách kế hoạch, chiến lược dài hạn, kinh tế đối ngoại, tổ chức cán bộ tài chính xây dựng cơ bản, xí nghiệp dịch vụ.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật :
Phụ trách kỹ thuật toàn công ty (chất lượng sản phẩm ) đồng thời phụ trách mặt an ninh, an toàn lao động trong công ty .
- Phó tổng giám đốc kinh tế :
Phụ trách kinh doanh nội địa và đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty
- Phòng tổ chức lao động :
+ Tổ chức quản lý sắp xếp nhân lực phù hợp với cơ cấu quản lý .tổ chức trong toàn công ty .
+ Thực hiện kế hoặch lao động, kế hoặch tiền lương và tuyển dụng lao động .
+ Thực hiện các chế độ chính sách với lao động .
+ Xây dựng định mức lao động, xác định đơn giá tiền lương với sản phẩm .
- Phòng kế tón tài vụ :
+ Tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực tài chính thu, chi, vay và đảm bảo các nguồn thu, chi.
+ Trực tiếp quản lý vốn nguồn vốn phục vụ cho sản xuât kinh doanh.
+ Theo dõi chi phí sản xuất, các hoạt động tiếp thị hạch toán kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phòng kinh doanh tiếp thị :
Thực hiện công tác tiếp thị và quản lý các kho thành phẩm ,đầu tấm phục vụ cho công tác tiếp thị .
- Phòng xuất- nhập khẩu:
+ Tham mưu cho Tổng giám đốc ký kết các hợp đồng với đối tác là người nước ngoài.
+ Trực tiếp, điều tiết kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiến độ và giao hàng.
+ Thực hiện các nghiệp vụ xuất -nhập khẩu .
+ Cân đói và đảm bảo nguyên phụ liệu cho sản xuất.
- Phòng kỹ thuật công nghệ :
+ Quản lý và xây dựng các quy trình công nghệ, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, xác định mức kỹ thuật và chất lượng sản phẩm .
- Phòng hành chính tổng hợp :
+ Tiếp nhận quản lý công văn, thực hiện các nghiệp vụ văn thư lưu trữ, đón khách, nâng cao các công trình nhà xưởng ...
+ Tổ chức công tác phục vụ các hội nghị, hội thảo và công tác vệ sinh công nghiệp
- Phòng bảo vệ :
+ Xây dưng các nội quy và quy định an toàn trong công ty, bảo vệ và quản lý tài sản của công ty .
+ Hướng dẫn, tiêp đón khách ra vào công ty .
- Phòng y tế :
+ Thực hiện các nghiệp vụ khám chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho nguời lao động.
+ Tuyên truyền và thực hện công tác phồng chống dịch bệnh.
- Trung tâm may đo thời trang:
+ Bán và giới thiệu sản phẩm thời trang .
+ Tiếp nhận và thực hiện các đơn hàng thời trang .
- Các phòng phục vụ sản xuất :
+ Đảm bảo việc chuyên chở và cung cấp nguyên phụ liệu cho sản xuất .
+ Quản lý vận tải, chuyên chở trong toàn công ty, quản lý các kho thành phẩm...
+ Quản lý các kho thành phẩm.
PHầN II
THựC TRạNG CÔNG TáC QUảN Lý VậT TƯ TạI
công ty may Thăng long - xí nghiệp may liên doanh G&A
I. VấN Đề QUảN Lý VậT TƯ ở công ty may Thăng long - xí nghiệp may liên doanh G&A
1. Khái quát chung về vật tư sử dụng ở Công ty:
a) Đặc điểm về vật liệu sử dụng
Vật liệu mà mỗi doanh nghiệp sử dụng rất phong phú và đa dạng, là một trong ba yếu tố quan trọng và cơ bản của quá trình sản xuất. Chủng loại vật liệu đơn giản hay phức tạp, chất lương vật liệu cao hay thấp đèu ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm sản xuất ra của doanh nghiệp. Cụ thể đặc điểm của vật liệu ảnh hưởng tới việc bố trí các bước công việc. Ví dụ với những loại vải khi là sẽ bi hỏng thì không được phép là trong quá trình sản xuất. Những loại vải dầy đòi hỏi phải may bằng những loại kim cỡ to hơn. Nếu việc cung ứng nguyên vật liệu không liên tục thì sản xuất cũng bi gián đoạn. Sự gián đoạn ở một khâu ảnh hưởng tới các khâu kê tiếp. Trong ngành may nguyên vật liệu được gọi là nguyên phụ liệu.
Các nguyên liệu chính của công ty gồm các loại như vải da, vải thô, vải kẻ. Hiện nay công ty chủ yếu sản xuất hàng gia công là chính. Hầu hết các vật liệu, phụ liệu đều do khách hàng cung cấp. Tuy nhiên với những hợp đồng xuất khẩu trực tiếp thì công ty phải tự đảm nhận việc mua nguyên phụ liệu. Trong trường hợp đó, công ty phải quan tâm đén việc tìm hiểu thị trường để đảm bảo cung cấp kịp thời nguyên phụ liệu cho sản xuất với chất lượng tốt nhất, mua và sử dụng nguyên phụ liệu đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hiện nay công ty mua nguyên phụ liệu từ hai nguồn chính trong nước và ngoài nước .
Bảng tên một số nguyên phụ liệu công ty sử dụng
STT
Tên nguyên phụ liệu
Đơn vị tính
Đơn giá
Khối lượng
1
Vải các màu
M
13.200
1.479
2
Vải chính
Yến
12.000
646
3
Vải màu Grey
M
15.909
2.000
4
Vải màu White
M
14.727
2.542
5
Vải màu Beige
M
15.909
11.158
6
Vải phin trắng
M
12.000
2.000
7
Vải gấm Thái Tuấn
M
31.525
4.368
8
...
...
...
...
9
Chỉ 5000m
Cuộn
11525
198
10
Chỉ 4000m
Nt
10525
210
11
Chỉ 3000m
Nt
9525
205
12
Mặt cúc
Gói
70.000
150
14
Chân cúc
Nt
70.000
150
15
Cúc dập
Bộ
250
2.000
16
...
...
...
...
Nguồn : Phòng tài vụ
- Thông qua bảng trích dẫn lượng nguyên phụ liệu sử dụng trong một tháng ở công ty có thể thấy rằng công ty đã huy động vào sản xuất lượng vật liệu rất lớn và rất đa dạng. Sự đa dạng này đồng thời thể hiện vai trò quan trọng của vật liệu trong sản xuất như sau:
+ Nếu xét về cơ cấu giá thanh thì nguyên phụ liêu chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60% đến 80% giá thành của một sản phẩm. Do đó nếu sử dụng tiết kiệm không bị hao hụt mất mát thì không những giảm chi phí cho sản phẩm mà còn tăng lợi nhuận cho công ty.
Thực tế qua bảng chi phí sản xuất mã hàng TCLS-0014(sơ mi nam) như sau:
. Số lượng sản phẩm : 2850 chiếc
. Giá thành đơn vị : 38582,94đ
Chỉ Tiêu
Giá Trị
Chiếm tỷ lệ
Tổng chi phí
109..961..293,5
100%
Chi phí NVLTT
85..989..731,517
78..2%
Chi phí NCTT
11..271..032..583
10,,25%
Chi phi SXC
12.700.529,399
11,52%
Nguồn: phòng tài vụ
Thông qua bảng số liệu trên có thể thây rằng để tạo nên 2850 sản phẩm thì cần một khoản chi phí thực tế là 109961239,5đ, trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu và chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ chi phí là chi phí NVLTT chiếm tới 78,2%. Còn lại là chi CPNCTT và CPXSC như vậy sự biến động về giá cả của nguyên v...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status