Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở Tổng công ty thép Việt Nam - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính ở Tổng công ty thép Việt Nam



MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Phần I: Lý luận về việc lập và phân tích báo cáo tài chính 3
I. Tác dụng và yêu cầu của báo cáo tài chính 3
1. Khái niệm 3
2. Tác dụng của báo cáo tài chính 3
3. Yêu cầu đối với báo cáo tài chính 3
II. Hệ thống báo cáo tài chính 4
1. Bảng cân đối kế toán 4
1.1. Khái niệm 4
1.2. Nội dung kết cấu 4
1.3. Tính cân đối của bảng cân đối kế toán 5
1.4. Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 5
1.4.1. Cơ sở dữ liệu 5
1.4.2. Phương pháp lập 5
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6
2.1. Nội dung, kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6
2.1.1. Nội dung 6
2.1.2. Kết cấu 7
2.2. Cơ sở số liệu và phương pháp lập 9
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 10
3.1. Khái niệm 10
3.2. Kết cấu 11
4. Thuyết minh báo cáo tài chính 11
4.1. Khái niệm 11
4.2. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu 11
Phần II: Thực trạng và phương hướng hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty thép Việt Nam 12
I. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty thép Việt Nam 12
1. Những nét chung về hoạt động kinh doanh 12
2. Mô hình tổ chức công tác hạch toán kế toán 13
II. Các báo cáo tài chính 15
III. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo tài chính của Tổng công ty thép Việt Nam 20
1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Tổng công ty thép Việt Nam 20
2. Phân tích hiệu quả và khả năng sinh lời của quá trình sản xuất kinh doanh 23
IV. Phương hướng hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty thép Việt Nam. Phương hướng hoàn thiện 26
1. Đánh giá chung về hoạt động tài chính của Tổng công ty thép Việt Nam 26
2. Một số phương hướng hoàn thiện việc lập và phân tích báo cáo tài chính. 26
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nộp
I. Thuế
10
1. Thuế GTGT phải nộp
11
Trong đó: Thuế GTGT hàng NK
12
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
3. Thuế xuất, nhập khẩu
14
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
5. Thu trên vốn
16
6. Thuế tài nguyên
17
7. Thuế nhà đất
18
8. Tiền thuê đất
19
9. Các loại thuế khác
20
II. Các khoản phải nộp khác
30
1. Các khoản phụ thu
31
2. Các khoản phí, lệ phí
32
3. Các khoản phải nộp khác
33
Tổng cộng
40
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm này....
Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp .....
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kì
10
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (12=13+14+15)
12
Trong đó:
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c. Số thuế GTGT không được khấu trừ
15
d. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kì (16=10+11-12)
16
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kì
20
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kì
(23=20+21-22)
23
III- Thuế GTGT được miễn giảm
1. Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kì
30
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
31
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm
32
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu
2.2. Cơ sở số liệu và phương pháp lập:
2.2.1. Cơ sở số liệu:
Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kế toán căn cứ vào:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kì trước
- Số phát sinh trong kì thuộc các tài khoản kế toán từ loại 5 đến loại 9 và các tài khoản 133, 333 và 338.
2.2.2. Phương pháp lập
- Cột kì trước kế toán lấy số liệu ở cột kì này trong báo cáo kết toán hoạt động kinh doanh kì trước để ghi.
- Cột luỹ kế từ đầu năm: Kế toán lấy số liệu ở cột luỹ kế từ đầu năm trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kì trước cộng lại với số liệu ở cột kì này trong báo cáo thuộc kì này để ghi.
- Cột kì này:
+ Chỉ tiêu tổng doanh thu: kế toán lấy tổng phát sinh bên có tài khoản 511 và 512 để ghi:
+ Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu phải lấy số liệu chi tiết về doanh thu bán hàng xuất khẩu trên tài khoản 511 để ghi vào mã số 02.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán lần lượt lấy số phát sinh bên nợ tài khoản 511 trong quan hệ đối ứng với các tài khoản 532, 531, 3333, 3332 để ghi.
+ Doanh thu thuần: Kế toán lấy số liệu ở mã số 01 trừ mã số 03. Đây là số phát sinh bên nợ tài khoản 511 quan hệ đối ứng với bên có tài khoản 911.
+ Giá vốn hàng bán: Lấy số phát sinh bên có tài khoản 632 trong quan hệ đối ứng với bên nợ tài khoản 911 để ghi.
+ Lợi nhuận gộp mã số 20: Kế toán lấy doanh thu thuần mã số 10 trừ đi giá vốn hàng bán mã số 11.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Kế toán lấy số phát sinh bên có tài khoản 641, 642 trong quan hệ đối ứng với tài khoản 911 để ghi.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh kế toán lấy lợi nhuận gộp mã số 20 trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp mã số 21, 22.
+ Thu nhập hoạt động tài chính: Kế toán lấy số phát sinh bên nợ tài khoản 711 trong quan hệ đối ứng với bên có tài khoản 911 để ghi.
+ Chi phí hoạt động tài chính: kế toán lấy số phát sinh có tài khoản 811 trong quan hệ đối ứng với bên nợ tài khoản 911 để ghi.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40): Kế toán lấy mã số 31 trừ mã số 32 để ghi.
+ Các khoản thu nhập bất thường mã số 41: Kế toán lấy phát sinh nợ tài khoản 721 trong quan hệ đối ứng với bên có tài khoản 911 để ghi.
+ Chi phí bất thường mã số 42: kế toán lấy phát sinh có tài khoản 821 trong quan hệ đối ứng với bên nợ tài khoản 911 để ghi.
+ Lợi nhuận bất thường mã số 50: Kế toán lấy số liệu mã số 41 trừ đi mã số 42.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.1. Khái niệm
Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể đánh giá được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự toán được lượng tiền tiếp theo.
3.2. Kết cấu
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện tình hình của 3 hoạt động chủ yếu mà có khả năng biến đổi dòng tiền được thể hiện như sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ yếu gắn với chức năng, hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các dòng thu - chi liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì thanh toán.
- Hoạt động đầu tư: Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc mua sắm và bán tài sản cố định ngoài niên hạn (dài hạn)
- Hoạt động tài chính: Bao gồm các hoạt động có liên quan đến vốn chủ sở hữu (vốn- quỹ) ở doanh nghiệp.
4. Thuyết minh báo cáo tài chính
4.1. Khái niệm: Thuyết minh bổ sung báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác.
4.2. Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu
- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
- Tình hình tăng giảm TSCĐ
- Tình hình thu nhập của công nhân viên
- Tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu
- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị
- Các khoản phải thu và nợ phải trả
- Các chỉ tiêu phân tích: bao gồm chỉ tiêu bố trí cơ cấu vốn, tỉ suất lợi nhuận tỉ lệ nợ phải trả với toàn bộ tài sản, khả năng thanh toán.
Phần II: Thực trạng việc lập và phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty thép Việt Nam. Phương hướng hoàn thiện
I- Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty thép Việt Nam
1. Những nét chung về hoạt động kinh doanh
Với số vốn được nhà nước giao quản lý và sử dụng là 1.446 tỉ đồng trong đó có 1.100 tỉ đồng là vốn lưu động (không kể nguồn vốn góp vào các liên doanh với nước ngoài) để thực hiện nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh, điều tiết thị trường kim khí và chịu trách nhiệm trước nhà nước về sự bình ổn của thị trường này trong cả nước. Tổng Công ty tiến hành hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực sau:
- Khai thác mỏ quặng sắt và mỏ nguyên vật liệu có liên quan đến công nghiệp sản xuất thép.
- Sản xuất thép, các kim loại khác và các sản phẩm từ thép.
- Kinh doanh và dịch vụ thép, các loại kim khí nguyên vật liệu thép, quặng sắt các loại vật tư (kể cả vật tư thứ liệu) phục vụ cho sản xuất thép và các phụ tùng máy móc thiết bị khác.
- Thiết kế chế tạo, thi công xây lắp phục vụ ngành sản xuất thép và các ngành khác có liên quan.
- Đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status