Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Nhựa Y Tế - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Nhựa Y Tế



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 3
1.Chi phí và các cách phân loại chi phí 3
1.1Khái niệm chi phí 3
1.2. Phân loại chi phí sản xuất 4
2.Giá thành và các loại giá thành 7
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của giá thành sản phẩm 7
2.2. Phân loại giá thành 7
3.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 8
3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 8
3.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 9
3.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 10
4.trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
4.1.Tài khoản sử dụng 11
4.2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp kê khai thường xuyên: 12
4.3.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 13
4.4.Các bước tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành : 13
5. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) 14
5.1.Tài khoản sử dụng: 14
5.2.Hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên: 14
5.3.Hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 15
6. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 16
6.1.Tài khoản sử dụng: 16
6.2. Nội dung hạch toán: 17
7. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 18
7.1.Tài khoản sử dụng: 18
7.2.Nội dung hạch toán: 18
8. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 20
8.1.Tổng hợp chi phí sản xuất: 20
8.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 21
9.Tính giá thành sản phẩm (ZTP) 23
9.1. Phương pháp giản đơn (trực tiếp) 23
9.2. Phương pháp tính giá thành phân bước 24
9.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng (ĐĐH) 26
9.4.Tính giá thành sản phẩm theo giá thành định mức 27
CHƯƠNG II 29
THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY NHỰA Y TẾ 29
I.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY NHỰA Y TẾ 29
1.Quá trình hình thành và phát triển. 29
2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 29
2.1.Chức năng 29
2.2.Nhiệm vụ 29
3.Tình hình về vốn của công ty 30
4.Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức sản xuất 31
4.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 31
4.2.Đặc điểm quy trình công nghệ 32
4.3.Tổ chức công tác kế toán của công ty. 33
II.THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY NHỰA Y TẾ. 38
1.Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản suất ở công ty 38
1.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 38
1.2.Kế toán tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 39
1.3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 43
1.4.Kế toán chi phí sản xuất chung 46
1.5.Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty 48
1.6. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở tại Công ty. 49
2.Tổ chức công tác tính giá thành tại công ty 50
2.1.Đối tượng tính giá thành. 50
2.2. Kỳ và đơn vị tính giá thành sản phẩm. 50
2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 50
CHƯƠNG III 52
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY NHỰA Y TẾ 52
1. Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 52
1.1.Những ưu điểm 53
1.2. Những mặt hạn chế 54
2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty nhựa y tế. 54
KẾT LUẬN 58
 
CÔNG TY NHỰA Y TẾ Biểu 2-17
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Tháng 11 năm 2005 TK 154
TT Tên TK Mã hiệu PS/Nợ PS/ Có VNĐ
1 Nguyên vật liệu 152 472.883.247
2 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 88.552.006
3 Thành phẩm 155 4.166.335.469
4 Hàng hoá 156
5 Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 621 3.578.591.081
6 Chi phí nhân công trực tiếp 622 208.172.624
7 Chi phí sản xuất chung 627 527.782.025
Tổng cộng 4.403.097.736 4.639.218.716
 
Số d đầu kì(VNĐ): 482.014.532
Số d cuối kì(VNĐ): 245.893.552
(Hai trăm bốn lăm triệu tám trăm chín mơi ba nghìn năm trăm năm hai đồng)
Ngày. tháng . năm 2005
NGỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRỞNG
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

được thể hiện qua sơ đồ 2-3
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kiêm kế toán thanh toán
Kế toán ngân hàng kiêm kế toán thành phẩm và tiêu thụ, kế toán thuế.
Thủ quỹ kiêm kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
Thống kê phân xưởng thành phẩm
Thống kê phân xưởng ép nhựa tiệt trùng
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Sơ đồ 2-3: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng là người chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lưới kế toán của Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ giám sát việc chấp hành các chế độ kế toán tài chính, đồng thời báo cáo một cách chính xác, kịp thời, đúng đắn với giám đốc tình hình và kết quả hoạt động tài chính trong Công ty để tìm ra những mặt mạnh cần phát huy và những điểm yếu cần khắc phục. Đồng thời đưa ra các ý kiến, biện pháp với giám đốc nhằm
nâng cao hiệu quả của Công ty.
Các bộ phận kế toán khác :
+ Bộ phận kế toán nguyên vật liệu , công cụ công cụ kiêm thủ quỹ: chuyên ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vẩn chuyển bảo quản nhập xuất tồn kho NVL, CCDC và phân bổ CCDC đồng thời thực hiện việc thu chi tiền mặt khi có đầy đủ chứng từ, quản lý lượng tiền có trong quỹ, ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ, các khoản chi , hoà nhận tạm ứng.
+ Bộ phận kế toán ngân hàng, kế toán thành phẩm và tiêu thụ, kế toán thuế: theo dõi các khoản tiền vay, tiền gửi ngân hàng, thường xuyên đối chiếu số dư TGNH đồng thời quản lý theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm trên sổ chi tiết TK 155, cuối tháng lập Báo cáo nhập xuất tồn kho thành phẩm . Lãi lỗ của hoạt động kinh doanh được xác định dựa trên sổ chi tíêt và tổng hợp các TK511, 521, 532; theo dõi các khoản thanh toán với ngân sách, lập bảng kê khai thuế.
+ Bộ phận kế toán tiền lương và BHXH, kế toán chi phí và tính giá thành: Thu chi tính toán theo dõi và thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho CBCNV, trích BHXH theo quy định, tập hợp chi phí sản xuất phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
4.3.2.Hệ thống kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung.
*Hệ thống sổ kế toán công ty đang sử dụng gồm:
+Sổ kế toán chi tiết: căn cứ vào chứng từ gốc, cuối tháng kế toán ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan.
+ Sổ nhật ký chung: căn cứ vào chứng từ có liên quan, hàng ngày kế toán chuyển số liệu vào sổ Nhật ký chung.
+ Bảng phân bổ: các chứng từ gốc được tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ chuyển vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
+ Sổ cái(sổ tổng hợp): cuối tháng kế toán khoá sổ, cộng số liệu trên
sổ Nhật ký chung, kiểm tra đối chiếu số liệu trên Nhất ký chung với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chung ghi trực tiếp vào sổ cái.
Theo hình thức này, quá trình tập hợp chi phí sản xuất được ghi chép vào các sổ kế toán sau:
Bảng phân bổ NVL và CCDC
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ
Sổ cái tài khoản621,622,627,154
Sổ chi tiết hay thẻ chi tiết
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Sổ chi tiếtTK 621,622,627
Nhật ký
đặc biệt
Nhật ký
chung
Bảng tổng hợp chi tiết154(631)
Sổ tổng hợp TK 154,621,622,627
Bảng tính giá thành
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
:Đối chiế, kiểm tra
Sơ đồ 2.4: Tình hình ghi sổ kế tón tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức nhật ký chung
Về báo cáo tài chính, công ty sử dụng 4 loại báo biểu:
+Biểu 01-DN: Bảng cân đối kế toán
+Biểu 02-DN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Biểu 03-DN: Thuyết minh báo cáo tài chính
*Các chế độ kế toán được doanh nghiệp áp dụngtại đơn vị:
-Niên độ kế toán được bắt đầu vào 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
-Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
-Nguyên tác và phưông pháp chuyển đổi tiền khác: thep tỷ giá thực tế.
-Hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung.
-Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại
+ Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt : theo quy định của nhà nước.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: theo giá thực tế
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
II.Thực tế tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty nhựa y tế.
1.Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản suất ở công ty
Chuẩn mực kế toán số 02 :Hàng tồn kho
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 củ Bộ Tài Chính)
Theo chuẩn mực này thì giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
Chi phí chế biến tồn kho bao gồm chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc , và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hay gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chiphí nhân công gián tiếp.
1.1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm dựa trên đặc điểm QTCN của từng loại sản phẩm.
Do sản phẩm sản suất theo kê hoạch, QTCN phức tạp, phải qua nhiều công đoạnở các phân xưởng khác nhau như: bơm tiêm, dây truyền dịch..nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng theo từng khoản mục CPNVLTT,CPNCTT,CPSXC rồi được tập hợp theo từng sản phẩm toàn bộ chi phí. Vì vậy đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn thành hay bán thành phẩm ở các giai đoạn công nghệ. điển hình của nhóm sản phẩm này là bơm tiêm 5ml (BT5P).quá trình chế tạo của nó diễn ra tại hai phân xưởng là PX ép nhựa và PX thành phẩm. tại PX ép nhựa,chí phí được tập hợp theo từng đối tượng tính giá thành. Sau đó bán thành phẩm xilanh, piston sẽ được nhập kho bán thành phẩm nội bộ rồi xuất kho cho PX để hoàn thiện. tại phân xưởng này, chi phí lại được tập hợp theo từng đối tượng tính giá thành. khi sản phẩm hoàn thành sẽ được nhập kho thành phẩm.
1.2.Kế toán tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Do nghành nghề sản xuất kinh doanh là nhựa y tế, sản phẩm đa dạng cả về số lượngvà đặc tính kỹ thuật nên nguyên ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status