Hoàn thiện việc phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty vật tư công nghiệp Hà Nội - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện việc phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty vật tư công nghiệp Hà Nội



MỤC LỤC
Mở đầu 1
Phần I Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích bảng cân đối kế toán 2
I. Khái niệm, kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán 2
II. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán 4
1. Chỉ tiêu phân tích bảng cân đối kế toán 4
2. Phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán 4
Phần II 6
Phân tích thực trạng bảng cân đối kế toán tại Công ty vật tư công nghiệp Hà nội 6
I. Tổng quan về Công ty Vật tư Công nghiệp Hà nội 6
1.Lịch sử hình thành và phát triển 6
2. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh: 6
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh (có kèm sơ đồ) 7
II. Nội dung và phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Vật tư Công nghiệp Hà nội 9
1. Đánh giá tổng quát tình hình tài chính 9
2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn 14
3. Phân tích theo chiều dọc: 16
Phần III 24
Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vật tư công nghiệp Hà nội 24
I. Đánh giá kết quả tình hình phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Vật tư Công nghiệp Hà nội 24
1. Những thành tựu đạt được: 24
2. Những tồn tại, hạn chế 24
II. Một số giải pháp hoàn thiện phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Vật tư Công nghiệp Hà nội 25
1. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích 25
2.Hoàn thiện phương pháp phân tích 26
3. Đề xuất 26
Kết luận 28
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, kinh doanh:
Theo các quyết định của UBND TP Hà Nội và các cơ quan có thẩm quyền, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Vật tư Công Nghiệp Hà Nội bao gồm:
- Kinh doanh vật tư, thiết bị bổ sung quy cách đặc trưng cho các ngành cơ khí, kim khí, điện, cao su hoá, nhựa, thuỷ tinh, da dệt, may, nhuộm nhằm hoàn chỉnh sản phẩm đưa ra lưu thông phục vụ ngành công nghiệp.
- Tân trang, sửa chữa máy móc, thiết bị, phụ tùng của ngành công nghiệp.
- Gia công sản xuất hoá mỹ phẩm.
- Chế biến nông sản và dược liệu.
- Kinh doanh vật tư vận tải.
- Liên doanh, liên kết, làm đại lý, thay mặt và cho thuê văn phòng đối với các đơn vị trong và ngoài nước.
- Gia công, sản xuất và kinh doanh giày vải xuất khẩu.
Qua hơn 10 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, công ty đã có những bước tiến vượt bậc. Từ một công ty cung ứng vật tư hoạt động và quản lý theo cơ chế tập trung bao cấp đã chuyển thành một công ty sản xuất, kinh doanh hoạt động theo cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ một công ty nhỏ hoạt động kinh doanh đơn thuần đã chuyển thành một công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh, quản lý một tài sản lớn của Nhà nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây (từ 1999 đến 2001) đã có những bước phát triển đáng kể, hàng hoá sản xuất ra ngày càng đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Số lượng lao động của công ty đến nay đã tăng lên 700 người. Thu nhập bình quân đầu người của công ty trong những năm qua ngày một tăng giúp cho đời sống của người lao động ngày một thay đổi, tạo lòng tin cho mọi người để họ yên tâm sản xuất. Với số vốn sẵn có được Nhà nước cấp, công ty đã đưa vào sản xuất, kinh doanh và thu được kết quả tốt so với kế hoạch đề ra.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh (có kèm sơ đồ)
Để thực hiện tốt nhiệm vụ và các chức năng được Nhà nước giao, công ty tổ chức Bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến_ chức năng. Ban giám đốc trực tiếp quản lý điều hành.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được hình thành như sau:
Ban Giám đốc.
Các phòng nghiệp vụ: Phòng kế hoạch
Phòng kinh doanh_ xuất nhập khẩu
Phòng tổ chức_ hành chính
Phòng tài vụ
Phòng bảo vệ
Các phân xưởng và tổ sản xuất: Phân xưởng cắt
Phân xưởng may
Phân xưởng gò
Phân xưởng đóng gói
Mối quan hệ giữa các bộ phận:
Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan hệ ngang cấp. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước và thực hiện nhiệm vụ của công ty. Mỗi phòng ban có chức năng riêng, các phòng ban khác có liên quan đến nghiệp vụ phải phối hợp và tuân thủ hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn theo đúng chức năng. Khi sự phối hợp ngang không được thực hiện thì các cán bộ phụ trách phòng ban phải báo cáo với ban Giám đốc xem xét và giải quyết.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty như sau:
Giám đốc
Pgđ kinh doanh
Pgđ sản xuất
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tàI vụ
Phòng Bảo vệ
Phòng kế hoạch
Phân xưởng cắt
Phòng kinh Doanh_XNK
Phân xưởng May
Phân xưởng gò
Phân xưởng đóng gói
II. Nội dung và phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Vật tư Công nghiệp Hà nội
1. Đánh giá tổng quát tình hình tài chính
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp trước hết cần xem xét sự tăng trưởng tài sản giữa cuối năm và đầu năm. Sau đó đi sâu xem xét các mối quan hệ cân đối trên bảng cân đối. Vốn bao gồm tài sản và nguồn vốn, vốn và tài sản là hai mặt của một vấn đề vì vậy chúng luôn luôn bằng nhau:
Mẫu B 01- DN
Công ty vật tư Công nghiệp Hà Nội
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Đơn vị tính: đồng
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chênh lệch
Tỷ trọng từng loại
Tiền
%
đn
Ck
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
8.498.730.169
10.721.330.406
+2.222.600.237
26,152
30,264
36,185
I.Tiền
1.821.514.722
1.770.297.622
-51.217.100
-2,811
6,486
5,975
1.Tiền mặt tại quỹ(cả ngân phiếu)
103.821.152
40.445.015
-63.376.137
-61,043
0,370
0,137
2.Tiền gửi ngân hàng
1.717.693.570
1.729.852.607
+12.159.037
-61,043
6,117
5,838
3.Tiền đang chuyển
II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2.Đầu tư ngắn hạn khác
3.Dự phòng giảm giá ĐT ngắn hạn
III.Các khoản phải thu
4.176.869.617
4.848.155.052
671.285.435
16.07
1.Phải thu của khách hàng
2.553.689.422
3.802.883.479
1.249.194.057
+48,917
9,094
12,835
2.Trả trước cho người bán
1.197.413.160
1.798.297.922
+600.884.762
50,181
4,264
6,069
3.Thuế GTGT được khấu trừ
4.Phải thu nội bộ
340.076.783
173.122.716
-166.954.067
-49,093
1,211
0,584
_Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc
340.076.783
173.122.716
-166.954.067
-49,093
1,211
0,584
_Phải thu nội bộ khác
5.Các khoản phải thu khác
85.690.252
73.850.935
-11.839.317
-13,816
0,305
0,249
6.Dự phòng phải thu khó đòi
IV.Hàng tồn kho
2.389.387.044
3.102.877.732
+713.490688
29,86
8,509
10,472
1.Hàng mua đang đi trên đường
106.076.589
255.784.848
+149.708259
+14,11
0,378
0,863
2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
3.Công cụ, công cụ trong kho
15.798.719
13.937.000
-1.861.719
-11,783
0,056
0,047
4.Chi phí SXKD dở dang
5.Thành phẩm tồn kho
6.Hàng hoá tồn kho
1.195.880.536
1.768.419.932
+572.539396
+47,875
4,259
5,968
7.Hàng gửi đi bán
1.071.631.200
984.735.452
-86.895.748
-8,108
3,816
3,324
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản lưu động khác
110.958.786
99.992.181
-10.966.605
9,91
0,395
0,337
1.Tạm ứng
2.Chi phí trả trước
80.458.592
85.478.181
+5.019.589
+6,238
0,287
0,288
3.Chi phí chờ kết chuyển
13.880.194
-13.880.194
0,049
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản thế chấp, ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
16.620.000
14.514.000
-2.106.000
+12,617
0,059
0,049
VI. Chi sự nghiệp
1.Chi sự nghiệp năm trước
2.Chi sự nghiệp năm nay
B.TSCĐ Và đầu tư dài hạn
19.583023.638
18.807.974.349
+775.049.289
-3,957
69,736
63,815
I.Tài sản cố định
19.583.023.638
18.807.974.349
+775.049.289
-3,957
69,736
63,815
1.Tài sản cố định hữu hình
19.583.023.638
18.807.974.349
+775.049.289
-3,957
69,736
63,815
_Nguyên giá
21.707.713.279
21.707.713.279
0
77,302
73,264
_Giá trị hao mòn luỹ kế
(2.124.689.641)
(2.899.738.930)
(+775.049.289)
(36,478)
(7,566)
(9,787)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
_Nguyên giá
_Giá trị hao mòn luỹ kế
3.Tài sản cố định vô hình
_Nguyên giá
_Giá trị hao mòn luỹ kế
II.Các khoản đầu tư TC dài hạn
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
2.Góp vốn liên doanh
3.Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá ĐT dài hạn
III.Chi phí XDCB dở dang
IV.Các khoản ký quỹ, ký cược, dài hạn
Tổng cộng tài sản
28.081.753.807
29.629.296.936
+1.547.543.129
+5,5108
100
100
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chênh lệch
Tỷ trọng từng loại
Tiền
%
đn
Ck
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
A.Nợ phải trả
6.421.371.567
6.962.560.451
+541.188.884
8,427
22,867
23,499
I. Nợ ngắn hạn
5.822.452.847
6.223.532.621
+401.079.774
+6,888
20,733
21,004
1.Vay ngắn hạn
2.777.985.712
3.069.373.161
+231.387.499
+8,329
9,892
10,359
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
3.Phải trả cho người bán
4.Người mua trả tiền trước
5.Thuế và các khoản phải nộp NN
394.131.766
485.955.700
+91.823.934
23,297
1,404
1,640
6.Phải trả công nhân viên
438.300.750
401.300.890
-36.999.860
-8,441
1,561
1,3...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status