Điều tra thành phần bệnh hại cây con ở giai đoạn vườn ươm và đề xuất biện pháp phòng chống dịch hại tổng hợp tại Thái Nguyên - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Điều tra thành phần bệnh hại cây con ở giai đoạn vườn ươm và đề xuất biện pháp phòng chống dịch hại tổng hợp tại Thái Nguyên



MỤC LỤC Trang
Trang phụ bìa .
Lời cam đoan .
Lời Thank . i
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt . ii
Danh mục các bảng iii
Danh mục các hình iiii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1.Cơ sở khoa học bệnh cây. 3
1.2. Cơ sở khoa học của việc điều tra thành phần bệnh hại. . 5
1.3. Cơ sở khoa học của việc phòng chống dịch hại tổng hợp. 7
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. 10
1.4.1. Những nghiên cứu về bệnh trên thế giới. . 10
1.4.1.1. Nghiên cứu về bệnh hại keo 10
1.4.2.Những nghiên cứu về bệnh ở trong nước. 13
1.4.2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh cây keo. 17
1.4.2.2. Tình hình nghiên cứu bệnh cây mỡ. 119
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU20
2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu. 20
2.1.1. Vị trí địa lý. 20
1.1.2. Địa hình. 20
2.1.3. Đặc điểm khí hậu. . 20
2.1.4. Thủy văn. 24
2.1.5. Đặc điểm đất đai. 24
2.2. Tình hình kinh tế xã hội. 24
Chương 3. MỤC TIÊU, ĐỐI TưỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG
VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1. Mục tiêu nghiên cứu. 26
3.2. Đối tượng nghiên cứu. 26
3.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. 26
3.3.1. Địa điểm nghiên cứu. 26
3.3.2. Thời gian tiến hành. 27
3.4. Nội dung nghiên cứu. 27
3.4.1. Xác đị nh nguyên nhân gây bệnh cho keo lai và cây mỡ 27
3.4.2. Điều tra đánh giá tỷ lệ và mức độ bị hại đối với keo lai và cây mỡ. 27
3.4.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của một số bệnh hại chủ yếu 27
3.4.4. Nghiên cứu đặc đểm sinh học trong nuôi cấy thuần khiết của
một số nấm gây hại chủ yếu . 27
3.4.5. Đề xuất giải pháp phòng trừ dịc h bệnh. 28
3.5. Phương pháp nghiên cứu. 28
3.5.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh . 28
3.5.2. Điều tra đánh giá tỷ lệ và mức độ bị bệnh. 30
3.5.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của vật gây bệnh chủ yếu. 32
3.5.3.1. Quá trình phát sinh phát triển của bệnh trong năm . 32
3.5.3.2. Ảnh hưởng của tuổi cây chủ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh 32
3.5.3.3. Ảnh hưởng của mật độ đến quá trình phát sinh phát triển của bệnh. 32
3.5.3.4. Ảnh hưởng của chế độ che bóng đến quá trình phát sinh phát triển của bệnh. 32
3.5.3.5Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc đến sự phát sinh phát triển của bệnh 33
3.5.3.6.Ảnh hưởng của bệnh đến sinh trưởng của cây chủ. 33
3.5.4. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của vật gây bệnh chủ yếu. 33
3.5.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đến tỷ lệ nảy
mầm của bào tử nấm gây bệnh . 33
3.5.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ nảy mầm của ống mầm bào tử. 34
3.5.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm gây bệnh. 34
3.5.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm gây bệnh. 34
3.5.4.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH môi trường đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm gây bệnh. 35
3.5.5. Đề xuất một số giải pháp phòng trừ bệnh hại ở khu vực nghiên cứu. 35
3.5.5.1. Đề xuất biện pháp phò ng trừ bệnh . 35
3.5.5.2. Xây dựng mô hình phòng trừ bệnh hại cho keo lai và cây mỡ ở vườn ươm 36
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
4.1 Xác định nguyên nhân gây bệnh cây keo lai và cây Mỡ . 37
4.1.1. Danh mục các si nh vật gây bệnh hại cây mỡ và keo lai ở giai đoạn vườn ươm . 37
4.1.2. Mô tả các loại bệnh hại cây mỡ và cây keo lai . 38
4.2. Đánh giá tỷ lệ và mức độ bị bệnh của cây keo lai và mỡ ở vườn ươm. 55
4.3. Đặc điểm sinh thái học của vật gây bệnh chính cho cây keo lai và cây mỡ. 57
4.3.1. Quá trình phát sinh phát triển của bệnh trong năm . 57
4.3.2. Ảnh hưởng của tuổi cây chủ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh 59
4.3.3. Ảnh hưởng của mật độ đến quá trình phát sinh phát triển của bệnh. . 60
4.3.4. Ảnh hưởng của chế độ che bóng đến quá trình phát sinh phát triển của bệnh.60
4.3.5Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc đến sự phát sinh phát triển của bệnh .61
4.3.6.Ảnh hưởng của bệnh đến sinh trưởng của cây chủ. 62
4.4. Đặc điểm sinh vật học của vật gây bệnh cho cây keo lai và mỡ. 63
4.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đến tỷ lệ nảy
mầm của bào tử nấm gây bệnh . 63
4.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ nảy mầm của ống mầm bào tử . 66
4.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm gây bệnh. 67
4.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm gây bệnh . 71
4.4.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH môi trường đến sinh trưởng của
hệ sợi nấm gây bệnh. . 74
4.5. Đề xuất biện pháp phòng trừ bệnh hại cây con ở vườn ươm bằng
biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp.77
4.5.1. Đề xuất biện pháp phòng trừ tổng hợp.77
4.5.1.1. Biện pháp kỹ thuật canh tác ở vườn ươm.77
4.5.1.2. Biện pháp vật lý cơ giới.80
4.5.1.3. Biện pháp phòng trừ bằng thuốc hóa học.80
4.5.2. Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp đối với bệnh cây keo lai
và mỡ ở vườn ươm.83
4.5.2.1. Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp bệnh hại keo lai ở vườn ươm. 83
4.5.2.2. Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp bệnh hại mỡ ở vườn ươm . 86
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89
5.1. Kết luận. 89
5.2. Đề nghị. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

triệu chứng bệnh.
cần xác định bộ phận bị bệnh: lá, thân hay rễ. Mô tả đặc điểm về
màu sắc, kích thƣớc của vết bệnh. Sử dụng kính lúp cầm tay có độ phóng đại
10 lần quan sát bề mặt vết bệnh, mô tả màu sắc, hình dạng của thể quả nấm
bệnh. Đƣa mẫu lá, thân bị bệnh lên kính hiển vi soi nổi, quan sát các đặc điểm
về thể quả nấm bệnh và khối bào tử vô tính (conidial mass) đƣợc phun ra từ
thể quả nấm bệnh khi gặp điều kiện ẩm. Sau đó chụp ảnh và ghi số hiệu đối
với các mẫu bệnh.
- Giám định nguyên nhân gây bệnh
Với những trƣờng hợp trên lá, thân bệnh chƣa xuất hiện cơ quan sinh
sản của nấm bệnh thì ta dùng phƣơng pháp để ẩm của Noumow, vì khi có độ
ẩm cao sợi nấm sẽ mọc ra ngoài, tổ chức bị bệnh sẽ hình thành cơ quan sinh
sản. Các mẫu lá, cành bị bệnh đƣợc thu thập về, bảo quản mẫu không bị dập
nát. Cắt các tổ chức bị bệnh ra thành các đoạn 2 - 3cm cho vào hộp lồng để
ẩm. Đặt các hộp lồng ở nhiệt độ 28
0
C, sau khoảng 28-48 giờ các khối bào tử
vô tính của nấm bệnh nổi lên từ thể quả của nấm trên các tổ chức của bệnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
43
Để quan sát bào tử của nấm bệnh ta tiến hành nhƣ sau: Nhỏ giọt nƣớc
cất lên lam kính, đƣa mẫu lá, thân bị bệnh lên kính soi nổi, dùng que cấy lấy
thể quả cho vào lam kính, có nƣớc đậy la men, đƣa mẫu lên kính hiển vi phản
pha BX50 có độ phóng đại tối đa 2000 lần để quan sát bào tử nấm bệnh.
Trong quá trình quan sát tiến hành mô tả những đặc điểm hình thái về cấu tạo,
hình dạng, kích thƣớc, màu sắc bào tử.
Căn cứ vào triệu chứng của bệnh, hình dạng kích thƣớc của thể quả
nấm gây bệnh, hình dạng kích thƣớc của bào tử nấm gây bệnh, đối chiếu với
các chuyên khảo về vi nấm của Crous P.W., Ferreira, F.A. và Sutton B. 1997;
chuyên khảo về nấm túi của Richard T. Hanlin, 1992 .
- Phƣơng pháp phân lập vật gây bệnh
Để có thể phân lập đƣợc VGB ta chuẩn bị môi trƣờng
Môi trƣờng PDA Khoai tây: 200 gam
D – Glucose: 20 gam
Agar : 18 gam
Nƣớc cất: 1000ml
Khoai tây rửa sạch sau đó cắt thành từng miếng có kích thƣớc ( 1x 1x
1) cm sau đó cho vào nồi và đổ nƣớc 1000ml đun sôi, sau khi sôi để nguội
trong 30 phút, lọc lấy nƣớc trong, sau đó cho thêm nƣớc vào vừa đủ 1000ml.
Cho D- Glucose và Agar vào các bình tam giác 500ml, nút bông, cuốn giấy
đầu cổ bình (3 bình, mỗi bình 330ml), hấp khử trùng ở môi trƣờng 121
0
C
(tƣơng đƣơng 1atm) trong 30 phút. Sau đó đổ ra hộp lồng để trong tủ cấy.
Tiến hành phân lập: Các mẫu thu thập về cắt các tổ chức lá bị bệnh
thành các đoạn ngắn 2-3cm, sau đó đặt các mẫu bệnh rửa sạch cho vào hộp
lồng để ẩm, sợi nấm mọc từ các tổ chức bị bệnh. Sau khi nấm mọc tiến hành
phân lập bằng cách dùng que cấy cấy truyền các mầm bệnh sang môi trƣờng
dinh dƣỡng mới. Khi thấy sợi nấm đã mọc tốt, không bị lẫn tạp vớí các loài
nấm khác thì đƣợc coi là thuần khiết.
- Thí nghiệm gây bệnh nhân tạo
Việc gây GBNT giúp cho ta khẳng định đƣợc nấm mà ta phân lập đƣợc
từ các tổ chức bị bệnh có chính xác hay không.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Phương pháp: Lấy các bào tử từ hệ sợi bằng que cấy đƣợc khử trùng
trên ngọn đèn cồn. Pha bào tử trong nƣớc cất vô trùng có mật độ 1 x 10
6
tế
bào/ ml. Nhúng các mẫu lá, thân vào cốc nƣớc dung dịch bào tử, sau đó để
vào trong hộp lồng ẩm băng keo lại xung quanh hộp. Mỗi hộp ta để khoảng 2
-3 lá. Thí nghiệm đƣợc tiến hành với 10 hộp lồng, 3 lần lặp, theo dõi thời gian
xuất hiện triệu chứng và kiểm tra bào tử trên các lá gây bệnh nhân tạo.
3.5.2. Điều tra đánh giá tỷ lệ và
Phương pháp đánh giá bệnh: Các loài cây ở vƣờn ƣơm thƣờng đƣợc
gieo cấy thành hàng, hay gieo vãi trên luống. Trên luống gieo tiến hành lập 3
ODB, một ô đầu luống, một ô giữa luống và một ô cuối luống. Diện tích mỗi
ODB bằng chiều rộng luống x 1m. Trên ODB điều tra 30 cây theo phƣơng
pháp hệ thống, trên luống gieo cách 2 cây điều tra một cây. Cây điều tra đƣợc
tiến hành phân cấp bị bệnh, cấp bị bệnh đƣợc chia làm 5 cấp và đánh số từ 0
đến 4:
0 là cây không bị bệnh, 4 là cây bị bệnh ở cấp cao nhất. Chỉ tiêu của từng cấp
bệnh nhƣ sau:
Bệnh hại thân cành
Cấp bệnh Chỉ số và biểu hiện của triệu chứng
0 Không bị hại
1 Bị hại <20% thân, cành
2 Bị hại 20 - 50% thân, cành
3 Bị hại 50-70% thân, cành
4 Bị hại > 70% thân cành
Bệnh hại lá
Cấp bệnh Chỉ số và biểu hiện của triệu chứng
0 Cành non, lá không bị bệnh, cây sinh trƣởng phát triển tốt
1 Dƣới 25% diện tích lá bị bệnh hay số lá của cây bị bệnh
2 25-50% diện tích lá bị bệnh hay số lá của cây bị bệnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
3 50 -75% diện tích lá bị bệnh hay số lá của cây bị bệnh
4 > 75% diện tích lá bị bệnh hay số lá của cây bị bệnh
Từ kết quả phân cấp chỉ số bệnh, tính toán các chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ bị bệnh: Là phần trăm số cây bị bệnh so với tổng số cây điều tra
đƣợc tính theo công thức sau
P =
N
n
x 100
Trong đó: P Tỷ lệ cây bị bệnh (%)
n: Số cây bị bệnh
N: Tổng số cây trong điều tra
+ Chỉ số bệnh trung bình: Chỉ số bệnh trung bình đƣợc tính bình quân gia
quyền cho từng loại bệnh sau đó tính trung bình cho loài, đƣợc tính theo
công thức:
R =
NV
nivi
4
1
Trong đó: R là chỉ số bệnh của từng loại bệnh
ni là số cây bị bệnh ở cấp bệnh thứ i
vi là trị số của cấp bệnh thứ i
N là tổng số cây điều tra
V là trị số của cấp bệnh cao nhất (4)
- Mức độ bị hại: Mức độ bị hại dựa trên chỉ số bệnh trung bình của từng
loại bệnh, mức độ bị hại đƣợc phân làm 5 cấp từ cây khoẻ đến cây bị bệnh
rất nặng, với cách tính nhƣ sau:
Chỉ số bệnh trung bình = 0 Cây khoẻ (0)
Chỉ số bệnh trung bình: <1,0 Cây bị bệnh nhẹ (+)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
Chỉ số bệnh trung bình: Từ 1,0 đến 2,0 Cây bị bệnh trung bình (++)
Chỉ số bị bệnh trung bình: Từ 2,0 đến 3,0 Cây bị bệnh nặng ( +++)
Chỉ số bệnh trung bình: Từ 3,0 đến 4,0 Cây bị bệnh rất nặng (++++)
3.5.3. chủ
3.5.3.1. Quá trình phát sinh phát triển của bệnh trong năm.
Lập các ODB có kích thƣớc là 1m
2
ở các luống ƣơm cây keo lai và cây Mỡ ở
các tháng khác nhau (từ tháng 1 đến tháng 6), mỗi cấp đặt 3 ODB, đầu luống,
giữa luống, cuối luống. Trên các ODB tiến hành phân cấp bị bệnh cho các cây
trong ô và tính toán tỷ lệ và mức độ bị bệnh.
3.5.3.2. Ảnh hƣởng của tuổi cây chủ đến tỷ lệ và mức độ bị bệnh
Lập các ODB có kích thƣớc là 1m
2
ở các luống keo lai và mỡ có tuổi
khác nhau, mỗi cấp đặt 3 ODB, đầu luống, giữa luống, cuối luống. Trên các
ODB tiến hành phân cấp bị bệnh cho các cây trong ô và tính toán tỷ lệ và mức
độ bị bệnh.
3.5.3.3. Ảnh hƣởng của mật độ đến sự phát sinh và phát triển của bệnh.
Lập các ODB có kích thƣớc là 1m
2
ở các luống keo lai và mỡ có mật đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status