Thiết kế Cần trục derrick cho công ty xếp dỡ Khánh Hội - pdf 16

Download miễn phí Luận văn Thiết kế Cần trục derrick cho công ty xếp dỡ Khánh Hội



TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP THÁP
4.3. Phân loại:
- Theo số lượng gối đỡ : Tháp cẩu 2 gốiđược sử dụng phổ biến . Tháp cẩu 3
gối dùng khi boong giữa yếu . Tháp cẩu 1 gối chỉ dùng trên các tàu nhỏ .
Buồng điện hay các kết cấu khác liên kết với tháp nếu không đựoc gia
cừơng đủ khỏe thì không tính là 1 gối
- Theo dạng kết cấu :
4.3.1 Tháp cẩu 1 cột có(cột cẩu ) có 4 loại:
- Cột cẩu đơn giản lắp các hệ cần đơn, dùng trên các tàu nhỏ
- Cột cẩu 2 xà :có 1 xà ngang đỉnh cột và 1 xà ngang thân cột để lắp hệ cần
đôi.
- Cột cẩu 3 ống có xà ngang thân cột được đỡ ở 2 đầu bằng 2 ống phụ thường
là 2 ống thông gió - Cột cẩu ghép với buồng điện, các gối cần được đặt ở nóc
buồng điện, khi có buồng điện được gia cường thích hợp để làm 1 gối cho cột
cẩu. Loại cột cẩu ghép với buồng điện có chiều cao thấp hơn các loại trên
khoảng 2m



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và sôá vòng quay của động cơ đã chọn:
Mđn=9550
dc
dc
n
N
=9550 710
740
55 = (Nm)
- Mômen lớn nhatâá động cơ có thể phát ra khi quá tải:
Mđượcmax=ϕgh.Mdn
Với ϕgh=3 hêäsôámomen giới hạn
57
⇒Mđượcmax=3x710 = 2130 (Nm)
Vậy M1max < Mđượcmax (thỏa mãn)
b) Kiểm tra thời gian mở máy với lực Scmax.
- Mômen mở máy trung bình của động cơ. (CT 2.75)
Mm= 2
MM minmmaxm +
Trong đó:
. Mmmax=2,1Mdn : mômen mở máy lớn nhâát (Nm)
. Mmmin=1,1Mdn : mômen mở máy nhỏ nhâát (Nm)
⇒ Mm ( )2
M1,11,2 dn+ =3,2x710/2 =1136 (Nm)
- Mômen vôlăng trên trục I, trục động cơ:
∑(GD2)i=GD2roto +GD2kh
Trong đó:
. GD2roto=2,7kgm2=27Nm2: mômen vôlăng của động cơ
. GD2kh=103,5Nm2: mômen vôlăng của khớp nối
∑(GD2)i=27+103,5=130,5 (Nm2)
- Thời gian mở máy (CT 3.27)
tm=
c
2
c
2
ctm
1c2
2
1
c
tm
1ii
nia)MM(375
nD)
l
lGQ(
)MM(375
n)DG(

+
+−
β∑ =
Trong đó :
. β=1,15
. GiDi2=130,5 Nm2 mômen vôlăng trên trục I
. n1=710 vòng/phút: tốc độ quay của động cơ
. Mm=1136 Nm: mômen mở máy trung bình của động cơ
. Mt=430 Nm: mômen do lực tổng lớn nhất tác dụng trong palăng
. Q=359300: tải trọng của hàng và vật mang hàng
. Gc=18500 N: khối lượng cần
. Dc=0,9m : đường kính tang tính đến tâm cấp
58
. ac=6 : bội suất palăng
. ic= 57 : tỉ số truyền
. ηc=0,7: hiệu suất chung của cơ cấu.
⇒ tm= 3.47,0.57.6).4301136(375
7409,0]
20
18.18500359300[
)4301136(375
7405,13015,1
22
2
2
=−
×+
+−
××
(s)
Vậy thời gian mở máy với lực tổng lớn nhất Smax cũng nằm trong giới hạn
cho phép . Động cơ điện đã chọn hợp lí.
2.5) Phanh:
Mph=k
cc
ccmaxc
i.a2
.D.S η
Trong đó:
. k=1.75: hệ số an toàn phanh
. Scmax=228936 (N): lực căng cáp lớn nhất ứng β=250
. Dc=0,9 m: đường lính tang tính đến tâm cáp
. nc=0.7: hiệu suất chung của cơ cấu
. ac=6: bội suất palăng
. ic=57 : tỉ số bộ truyền
Mph=1,75 =××
××
57.6.2
7,09.0228936
369 (Nm)
- Kiểm tra thời gian phanh theo (CT3.29) cho vị trí nguy hiểm nhất, khi
phanh cần có vật nâng đang hạ xuống vị trí thấp nhất
tph= 2
c
2
ctph
1c2
2
1
c0
tph
1ii
ia)MM(375
nD)
l
lGQ(
)MM(375
n)DG(

+
+−
β∑
Trong đó:
. β=1,15
. GiDi2=130,5 (Nm2 )
. n1=740 (v/ph)
. Mph=369 (Nm)
59
. Mt = 2115762
7.09.0228936
2
..max =××
××=
cc
ccc
ia
DS η
(Nm)
. Qo=359300 N: tải trọng của hàng và vật mang hàng
. Gc=18500 N: khối lượng cần
tph = 9.157.6)211369(375
740.9,0)
20
18.18500359300(
)211369(375
7405,13015,1
22
2
2
=−
×+
+−
××
(s)
Vậy thời gian phanh với lực tổng lớn nhất ở vị trí nguy hiểm nhất nằm
trong giới hạn cho phép
Ta sẽ kiểm tra khả năng giữ cần dưới tác dụng của gió ở trạng thái
không làm việc, khi có vật và cần ở vị trí tương ứng góc nghiêng lớn nhất
(β=750) tức là vị trí nguy hiểm nhất.
Lực trong bulông nâng cần ở trường hợp này gồm 2 thành phần
Lực S01 do trọng lượng bộ phận mang hàng và trọng lượng bản thân cần, dựa
theo (CT 3.18).
S01= b
GQ 1ca2ma + =
b
75cos
2
L
G75cosLQ 0cc
0
cm +
Trong đó:
. b=10 (m)
⇒ S01= 10
75cos
2
04,20.1850075cos.04,205930 +×
=7873 (N)
Lực S2 do tải trọng gió ở trạng thái không làm việc.
Aùp lực gió ở trạng thái không làm việc với cần dài Lc=20.04 (m)
Đặt nghiêng 1 góc β=750, có thể lấy q=100 N/m2 (bảng 1.3).
- Tải trọng gió lên cần khi cần đặt đứng, từ (CT 1.2)
W1’=kk.q.f0=1,4x1000x8,2=11480 (N)
- Khi cần đặt nghiêng 1 góc β=750, tải trọng gió tác dụng lên cần bằng:
W1=W1’sin750=11480sin750=10606 (N)
60
Vậy lực S02 do tải trọng gió ở trạng thái không làm việc, dựa theo
(CT 3.19).
S20= b
HW 11 = 10265
10
75sin
2
2
1 =
LW
(N)
- Lực trong palăng nâng cần do lực li tâm tác dụng lên khối lượng bản thân
cần:
S50= b
HPHP 211 +
Với : P1= 462/185.0)900/185002/900
2
1
2 =×=×× lnG qC (N): lực li tâm của
cần.
P2=
H.n900
n.kQ
2
q
2
qm
− =
31
24.5,0900
5,0.6,18.5930
2
2
=−
S50 = 13010
24311246211 =×+×=+
b
HpHP
(N)
- Tổng lực tác dụng lên palăng nâng cần khi chịu gió ở trạng thái không làm
việc:
Sc0=S10+S20+S50=7873+10265+130=18268 (N)
- Mômen tĩnh tác dụng lên trục phanh lúc này bằng
Mt0=
cc
cc
0
c
ia2
nD.S
= 1757.6.2
7,09.018268 =××
××
(Nm)
- Hệ số an toàn phanh giữ cần sẽ bằng.
k = 0
t
ph
M
M
= 17
369
=22 > 1,25
Vậy mômen phanh đã tính trên Mph = 369 Nm là hợp lí
Theo catalo sách tính toán máy nâng chuyển ta chọn phanh má có lò
xo đóng phanh TKΠ và nam châm điện hành trình ngắn, dòng điện 1 chiều
(TKTΓ 300M) có momen phanh Mph=80 Kgm có các kích thước (hình vẽ):
61
H
δ
D
70
°
A
R
F
h
Hình 2.12: Phanh
D=300mm: đường kính bánh phanh
B=140mm: chiều rộng má phanh
E=1,0mm: hành trình má phanh
M=100 kg: khối lượng phanh
A C E F R S H M T H δ k N
771 390 212 513 706 250 240 120 285 526 8 80 71
2.6. Bộ truyền và khớp nối
2.6.1. Bộ truyền:
Như đã dự kiến trên , bộ truyền sẽ được thực hiện dưới dạng hộp giảm
tốc 2 cấp bánh răng trụ .Tiện lợi hơn cả là chọn mua sẵn hộp giảm tốc tiêu
chuẩn . Căn cứ vào yêu cầu về công suất phải truyền với CĐ 25%, số vòng
quay trục vào , tỷ số truyền và yêu cầu lắp ráp , chọn hộp giảm tốc ký hiệu
PM-750 –I, có các đặc tính sau (hình vẽ)
62
750
690
97
2
1046
434
1627
Hình 2.13:Hộp giảm tốc
Kiểu hộp : 2 cấp bánh răng trụ răng nghiêng;
Tổng khoảng cách trục A = An+ Ac =350+400 =750 (mm)
Tỷ số truyền : ic=59
Kiểu lắp : theo sơ dồ 1 , trục vào và trục ra quay theo 2 hướng khác
nhau
Công suất truyền được với CĐ 25% , số vòng quay trục vào 740 vg/ph
là = 55 KW
2.6.2)Khớp nối:
Ở đây sử dụng khớp vòng đàn hồi, là loại khớp nối di động có thể lắp
và làm việc khi 2 trục không đồng trục tuyệt đối. Ngoài ra khớp này còn
giảm được chấn động và va đập khi mở máy và khi phanh đột ngột. Phía nữa
khớp bên HGT kết hợp làm bánh phanh căn cứ vào đường kính phanh
D=300mm. Theo bảng III.36 [II] . Ta chọn khớp trục đàn hồi chốt ống lót có
bánh phanh có các trị số sau:
63
Ø10
5
145
30
0
Hình 2.14: Khớp nối
D D1 l d du L mkh (GiDi)kh Mn
300 190 110 60 69,5 145 60kg 2,5 1400
Mômen lớn nhất mà khớp phải truyền có thể xuất hiện trong 2 trường hợp:
khi mở máy nâng vật và khi phanh hãm vật đang nâng.
_ Khi mở máy nâng vật, với hệ số quá tải lớn nhất đã qui định từ (1,8-2,5)Mđn
sẽ xuất hiện mômen mở máy lớn nhất bằng:
Mmmax=2,5Mđn=2,5x710=1775 (Nm)
_Phần dư để thắng quán tính của cả hệ thống:
Md=Mmmax - Mn = 1775 - 211= 1564 (Nm)
Trong đó:
. Mn=211Nm: Mômen tĩnh khi nâng vật (đã tính phần trên)
Một phần mômen Md này tiêu hao trong việc thắng quán tính các chi
tiết máy quay bên phía trục động cơ(roto động cơ điện và nữa khớp); còn lại
mới là phần truyền qua khớp
. Mômen vôlăng nửa khớp phía động cơ lấy bằng 40% momen vôlăng của cả
khớp:
(GiDi2)kh,=0.4(GiDi2)kh=0.4x25=10 (Nm2)
. Mômen vôlăng các chi tiết máy quay trên giá động cơ
∑(GiDi2)i, = (GiDi2)roto +(GiDi2)khớp=44+10=54 (Nm2)
64
. Mômen vôlăng tương đương của vật nâng (có vận tốc Vn) chuyển về trục
động cơ
(GiDi2)fd = 0,1Q 0 2
dc
2
n
n
v
= 0.1× 359300 × 2
2
740
10
= 7 (Nm 2 )
. Tổng mômen vô lăng của cả hệ thống :
∑ (GiDi2) = β∑ (GiDi2) i - ∑(GiDi2) td = 1,1 × ( 44 + 25) + 7
= 82.9 (Nm 2 )
. Tổng mômen vô lăng của phần cơ cấu từ nửa khớp bên phía HGT về sau
kể cả vật nâng
∑ (GiDi2)’= ∑ (GiDi2) - ∑(GiDi2) i = 82.9 - 54 = 28.9 (Nm2)
Phần ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status