Dân sốv à phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Bình Dương - pdf 16

Download miễn phí Luận văn Dân sốv à phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Bình Dương



Cơcấu kinh tếtheo ngành của tỉnh Bình Dương chuyển dịch khá nhanh theo hướng tăng tỉtrọng
của ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉtrọng của ngành nông nghiệp. Tỉtrọng các
ngành công nghiệp – xây dựng tăng từ50,4% GDP (1997) lên 64,4% GDP (2007). Các ngành nông – lâm – ngưnghiệp có tỉtrọng giảm dần từ22,8% GDP (1997) xuống 6,4% GDP (2007). Tỉtrọng của
các ngành dịch vụkhông ổn định, giảm từ26,8% năm 1997 xuống 25,2% năm 2000 sau đó lại tăng lên chiếm 29,2% GDP năm 2007.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hập cư vào Bình Dương đã giảm mạnh khiến
cho tỉ lệ gia tăng cơ học trên địa bàn tỉnh giảm nhanh chóng.
Tóm lại, gia tăng cơ học đã góp phần đáng kể vào sự gia tăng dân số của tỉnh Bình Dương nhất là
trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay. Trong giai đoạn này, tỉ lệ gia tăng cơ học luôn cao hơn hẳn so
với gia tăng tự nhiên.
2.2.3. Mật độ dân số
Bảng 2.23. Dân số, diện tích và mật độ dân số của một số tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam năm 2007
Tỉnh Bình
Dương
Đồng
Nai
TP.HCM
Bà Rịa –
Vũng Tàu
Dân số (nghìn người) 1.075,4 2.253,3 6.347,0 947,3
Diện tích (km2) 2.695,2 5.903,9 2098,7 1989,6
Mật độ dân số (người/km2) 399 382 3024 476
Nguồn: Niên giám Thống kê 2007.
So với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, mật độ dân số tỉnh Bình Dương thấp hơn
TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu. Năm 2007, mật độ dân số của Bình Dương là 399 người/km2, Đồng Nai
là 382 người/km2, trong khi của TP.HCM là 3.024 người/km2 và Bà Rịa – Vũng Tàu là 476 người/km2.
Bảng 2.24. Dân số và mật độ dân số tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997 – 2007
Năm 1997 1999 2001 2003 2005 2007
Tỉ lệ
tăng
trưởng
(1997 –
2007)
(%)
Dân số (nghìn
người) 679,044 721,933 769,946 853,807 1.030,722 1.075,457 4,60
Mật độ dân số
(người/km2) 252 268 286 317 382 399 4,70
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007.
Theo thời gian, trong giai đoạn 1997 – 2007, mật độ dân số của tỉnh không ngừng tăng. Năm
1997, mật độ dân số là 252 người/km2, nhưng đến 2007, mật độ dân số của tỉnh đã lên đến 399
người/km2, gấp 1,58 lần so với năm 1997. Về tốc độ tăng mật độ dân số, trong giai đoạn từ 1997 –
2007, tỉ lệ tăng mật dân số trung bình khá cao, khoảng 4,70%/năm, xấp xỉ tỉ lệ gia tăng dân số trong
cùng giai đoạn (4,60%/năm).
Mật độ dân số theo địa phương cũng có sự khác nhau. Các huyện phía Nam có mật độ dân số cao
hơn hẳn so với các huyện phía Bắc. TX. Thủ Dầu Một, huyện Thuận An và Dĩ An có mật độ dân số
trên 2000 người/km2 trong khi các địa phương còn lại có mật độ dân số dưới 300 người/km2. Năm
2007, Dĩ An có mật độ dân số cao nhất là 3085 người/km2, gấp 23,2 lần mật độ dân số của huyện thấp
nhất là Phú Giáo (133 người/km2). Trong các huyện phía Bắc, Tân Uyên và Bến Cát có mật độ dân số
cao hơn hẳn Dầu Tiếng và Phú Giáo (gấp khoảng 2 lần).
252 268
286
317
382
399
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Năm1997 1999 2001 2003 2005 2007
Hình 2.12. Mật độ dân số tỉnh Bình Dương thời kì 1997 - 2007
Người/km2
Bảng 2.25. Mật độ dân số phân theo huyện giai đoạn 1997 – 2007
Đơn vị: người/km2
1997 1999 2003 2005 2007
Tốc độ
tăng mật
độ dân số
(1999 –
2007) (%)
TX. Thủ Dầu Một
Thuận An
Dĩ An
Tân Uyên
Bến Cát
Dầu Tiếng
Phú Giáo
1573
1199
-
164
147
-
-
1705
1363
1674
193
179
120
110
1798
1856
2177
211
198
132
124
1950
2664
2953
250
230
136
129
2026
2751
3085
265
246
141
133
2,18
9,17
7,94
4,04
4,05
2,03
2,40
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương năm 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007.
Tốc độ tăng mật độ dân số cao nhất thuộc về 2 huyện phía Nam là Thuận An và Dĩ An. Trong giai
đoạn 1997 – 2007, tỉ lệ tăng mật độ dân số của Thuận An và Dĩ An lần lượt là 9,17% và 7,94%. TX.
Thủ Dầu Một có mức tăng mật độ dân số ở mức thấp (2,18%) so với mức tăng mật độ dân số của các
địa phương khác, chỉ cao hơn Dầu Tiếng (2,03%). Trong số các địa phương phía Bắc, tỉ lệ tăng mật độ
dân số cao thuộc về 2 huyện Tân Uyên và Bến Cát (4,04 và 4,05%). Tuy nhiên, mức tăng của 2 địa
phương này cũng chỉ bằng 1/2 so với mức tăng của Thuận An và Dĩ An. Giữa huyện có tỉ lệ tăng mật
độ dân số cao nhất là Thuận An và thấp nhất là Dầu Tiếng trong tỉnh chênh lệch khoảng 4,5 lần.
2026
2751
3085
265 246 141 133
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Thủ Dầu
Một
Thuận An Dĩ An Tân Uyên Bến Cát Dầu Tiếng Phú Giáo
Hình 2.13. Mật độ dân số tỉnh Bình Dương phân theo huyện
năm 2007
Hình 2.14. Lược đồ mật độ dân số tỉnh Bình Dương năm 1997
1501 – 2000 người/km2
1001 – 1500 người/km2
151 – 250 người/km2
121 – 150 người/km2
TT. Mỹ Phước
TT. Uyên Hưng
TT. Lái Thiêu
MẬT ĐỘ DÂN SỐ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 1997
P. Phú Cường
1: 40.000
Hình 2.15. Lược đồ mật độ dân số tỉnh Bình Dương năm 1999
Từ 1501 người/km2
1001 – 1500 người/km2
151 – 250 người/km2
100 – 120 người/km2
P. Phú Cường
TT. Phước Vĩnh
TT. Tân Phước Khánh
TT. Uyên Hưng
TT. Dĩ AnTT. Lái Thiêu
TT. Dầu Tiếng
TT. Mỹ Phước
TT. An Thạnh
MẬT ĐỘ DÂN SỐ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 1999
Hình 2.16. Lược đồ mật độ dân số tỉnh Bình Dương năm 2007
2.3. Sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997 - 2007
2.3.1. Kinh tế
2.3.1.1. Tăng trưởng kinh tế
TT. Lái Thiêu
TT. An Thạnh
TT. Dĩ An
TT. Uyên Hưng
TT. Tân Phước Khánh
TT. Mỹ Phước
TT. Phước Vĩnh TT. Dầu Tiếng
P. Phú Cường
Từ 3001 người/km2
2501 - 3000 người/km2
2001 - 2500 người/km2
251 - 1000 người/km2
151 - 250 người/km2
121 - 150 người/km2
MẬT ĐỘ DÂN SỐ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2007
Trong giai đoạn từ 1997 – 2007, tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng nhanh và rất cao, đạt
14,15%/năm thời kì 1997 – 2000, đạt 15,31%/năm thời kì 2001 – 2005, đạt 15,04%/năm thời kì 2005 –
2007.
Bảng 2.26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Dương thời kì 1997 – 2007
Tốc độ tăng trưởng (%) (giá so sánh năm 1994)
1997 – 2000 2000 – 2003 2003 – 2005 2005 – 2007
Tổng GDP
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
Nông – lâm – ngư nghiệp
14,95
23,22
7,62
2,79
15,23
18,17
14,86
3,59
15,49
17,48
16,39
2,25
15,04
13,71
23,97
2,24
Nguồn: Tính toán từ Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương 2004, 2007
Tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp – xây dựng tăng rất nhanh, thời kì 1997 – 2000 tăng
23,22%/năm, đến thời kì 2005 – 2007 đạt 13,71%. Trong các thời kì 1997 – 2000 và 2000 - 2003,
ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng thấp hơn: 7,62%/năm; 14,86% nhưng trong thời kì 2005 – 2007 có
tốc độ tăng trưởng cao hơn, đạt 23,97%/năm. Các ngành nông – lâm – ngư nghiệp có tốc độ tăng
2,79%/năm thời kì 1997 – 2000 và thời kì 2005 – 2007 là 2,24%/năm.
Về giá trị tuyệt đối, GDP của tỉnh đạt 2.735,911 tỉ đồng năm 1997, đến năm 2000 tăng lên
4.156,169 tỉ đồng, năm 2007 là 11.224,995 tỉ đồng (giá trị so sánh năm 1994).
GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) liên tục tăng nhanh, đạt 5,77 triệu đồng/người/năm
(1997) và đạt 21,05 triệu đồng/người/năm (2007), cao hơn GDP bình quân trên vùng tứ giác kinh tế
trọng điểm phía Nam (bình quân thu nhập của vùng đạt 18 triệu đồng/người).
Bên cạnh những thành tựu đó vẫn còn một số hạn chế, dễ thấy nhất là tăng trưởng của các khu
vực chưa cân đối; tỉ trọng gia tăng của các ngành dịch vụ còn nhỏ so với các ngành công nghiệp (giá trị
tăng thêm của các ngành dịch vụ chỉ chiếm 1/3 của các ngành công nghiệp); chất lượng tăng trưởng
chưa cao, chưa tạo thế phát triển bền vững cho thời kì tới.
2.3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Bình D
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status