Phân loại đất xám - pdf 16

Link tải miễn phí luận văn
II. PHÂN LOẠI ĐẤT XÁM

Diện tích: 19.970.642 ha. Phân bố rộng khắp trung du miền núi và rìa đồng bằng. Đây là nhóm đất có tầng B tích sét (Argic) với dung tích hấp thu dưới 24mc/100g sét và độ nộ bazơ dưới 50%, tối thiểu là ở một phần của tầng B của lớp đất 0-120cm, không có tầng E nằm đột ngột ngay trên một tầng có tính thấm chậm.
Trên bản đồ đất tỉ lệ 1/1.000.000 chia ra các đơn vị:
1. Đất xám bạc màu (X) Haplic Acrisols( ACh ).
2. Đất xám có tầng loang lổ( XL). Plinthic Acrisols( ACp).
3. Đất xám glây ( Xg). Gleyic Acrisols( ACg).
4. Đất xám feralit (Xf). Feralic Acrisols( ACf).
5. Đất xám mùn trên núi(Xh). Humic Acrisols(ACu).
1. Đất xám bạc màu(X) Haplic Acrisols(ACh):

Đất xám bạc màu chủ yếu phát triển trên đất phù sa cổ, đá macma axit và đá cát, phân bố tập trung ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
Đất có thành phần cơ giới nhẹ, dung trọng 1.30-1.50g/cm3. tỉ trọng 2.65-2.7 g/cm3. Độ xốp 43-45%. Sức chứa ẩm dồng ruộng 27-31%. Độ ẩm cây héo 5-7%. Nước hữu hiệu 22-24%. Độ thấm nước lớp đất mặt 68mm/giờ. Lớp đất sâu 25mm/giờ
Phản ứng của đất chua vừa đến rất chua( pHkcl phổ biến từ 3,0- 4.5), cùng kiệt cation kiềm trao đổi( Ca 2+ + Mg 2+< 2mc/100g đất). Độ no bazơ và dung tích hấp thụ thấp. Hàm lượng mùn tầng đất mặt từ cùng kiệt đến rất nghèo( 0.5-1.5%). Mức phân giải chất hữu cơ mạnh( C/N<10). Các chất tổng số và dễ tiêu đều nghèo.
Đất xám bạc màu có nhược điểm là chua, cùng kiệt dinh dưỡng, thuờng bị khô hạn và xói mòn mạnh. Tuy nhiên do ở địa hình bằng, thoải, thoáng khí, thoát nước, đất nhẹ dễ canh tác nên loại đất này thích hợp với nhu cầu sinh trưởng, phát triển của nhiều cây trồng cạn như khoai lang, sắn, đậu đổ, rau quả, lúa cạn, cây ăn quả, cao su, đều,…

2. Đất xám có tầng loang lỗ( XL). Phinthic Acrisols(Acp)

Diện tích 221360 ha., phân bố tập trung ở trung du Bắc Bộ. Đa số diện tích đất có tầng loang lỗ nằm ở địa hình bằng, thoải hay lượn sóng với độ dốc dưới 150.
Thành phần khoáng của đất phổ biến là thạch anh, kaolinit, haloizit, gơtit. Thành phần tổng số chủ yếu là SiO2 và các Sesquioxyt.
Một số tính chất vật lí nước của đất( tầng đất mặt): thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung bình. Dung trọng 1.4-1.6. Tỉ trọng 2.6-2.7. Độ xốp trung bình< 40%. Sức chứa ẩm cực đại 28-31%. Độ ẩm cây héo 11-13%. Phẫu diện đất thường có tầng kết von đá ong ở độ sâu hơn 50cm.
Đất có phản ứng chua vừa, đến rất chua( pH của KCl= 3-4.5). cùng kiệt mùn(<1%). Độ no bazờ và dung tích hấp thụ thấp. cùng kiệt các chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu.
Trên đất xám loang lỗ người dân thường trồng 1 vụ lúa, 1 vụ màu hay trồng 2 vụ màu. Hiện nay nhờ có hệ thống tưới tiêu khá hoàn chỉnh tập trung ở vùng đồng bằng sông Hồng nên có đủ nước tưới, có nơi đã cấy 2 vụ lúa 1 vụ màu. Cần lưu ý ngăn chặn nước chảy tràn bờ vì dễ dẫn tới thoái hóa, bạc màu.

3. Đất xám glây( Xg). Gleyic Acrisols( Acg)

Diện tích: 101.417. Phân bố tập trung ở trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, ở địa hình bậc thang, bằng, thấp, ít thoát nước. Đất có thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung bình. Phẩu diện đất có tầng đế cày và tầng glây rõ. Phản ứng của đất rất chua, cùng kiệt mùn, độ no bazờ và dung tích hấp thụ thấp, cùng kiệt các chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu.
Đất xám glây ở các vùng khác nhau về tính chất, nhưng đều ở địa hình thấp, hứng nước từ các khu vực lân cận và thường được trồng lúa nước. Cần lưu ý bố trí mùa vụ để tránh ngập úng trong mùa mưa. Một số nơi vượt dất để trồng cây ăn quả thu hiệu quả cao như ở Lái Thiêu, Sông Bé.

4. Đất xám feralit( Xf). Feralic Acrisols( ACf)

Diện tích 14789505 ha. Đất xám feralit chia ra 5 đơn vị phụ:
5 Đất Feralit trên phiến thạch sét (Xfs): 6876430 ha.
6 Đất feralit trên đá macma axit( Xfa): 4646474 ha.
7 Đất feralit trên đá cát( Xfq): 2651337 ha.
8 Đất feralit trên phù sa cổ( Xfp): 455402 ha.
9 Đất feralit biến đổi do trồng lúa( Xfl); 159882 ha.
Đất xám feralit trên đá sét có thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, nằm ở địa hình chia cắt, dốc nhiều, tầng đất dày, khoáng sét phổ biến là kaolinit, haloizit và gơtit.
Dung trọng đất thấp (9 0.96-1.26g/cm3). Tỉ trọng cao (2.73-2.8g/cm3); xốp( 55-64%); độ ẩm cây héo( 19-23%), nước hữu hiệu( 12-17%), thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng.
Đất có phản ứng chua( ph của KCl= 3.6-4.8), hàm lượng mùn trung bình,

1iknZRsGUaNTXn8
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status