Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH dược phẩm Việt Anh - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH dược phẩm Việt Anh



MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương I: Lý luận chung về kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cỏc doanh nghiệp sản xuất 3
I. Tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trường 3
II. Bản chất, nội dung kinh tế và yờu cầu quản lý của chi phớ sản xuất 4
1. Khái niệm chi phí sản xuất 4
2. Bản chất của chi phí sản xuất 5
3. Phân loại chi phí sản xuất 5
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế 5
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng 6
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất 6
III. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 7
1. Bản chất của giá thành sản phẩm 7
2. Phân loại giá thành sản phẩm 8
a. Phân loại giá thành theo thời gian tính giá thành và cơ sở số liệu tính giá thành 8
b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán 9
IV. Mối quan hệ giũa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 9
V. Yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm 10
VI. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10
VII. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 11
1.2. Đối tượng tính giá thành 12
1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12
2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất 12
2.1. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 13
Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí sản xuất 13
2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng 13
2.1.3. Phương pháp kế toán các khoản mục chi phí 14
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 16
c. Kế toán chi phí sản xuất chung 18
2.1.4. Tổ chức tập hợp chi phí toàn công ty 21
2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 24
2.3. Các phương pháp tính giá thành 24
Chương II: Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 27
I. Đặc điểm chung của công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 27
1. Giới thiệu chung về công ty 27
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 28
2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 28
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 30
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 33
2.4. Hỡnh thức sổ kế toỏn tại cụng ty 35
2.5. Các chế độ và phương pháp áp dụng 37
II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 38
1. Đặc điểm, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí 38
a. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất 38
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 39
2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 39
3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 40
3.1. Khỏi quỏt quy trỡnh tập hợp chi phớ sản xuất 40
3.2. Hạch toán chi phí sản xuất 43
3.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 43
a. Đặc điểm và phương pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 43
b. Quy trỡnh hạch toỏn 44
3.2.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 57
a. Đối tượng và phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp 57
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 60
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 66
a. Đặc điểm và phương pháp xác định chi phí sản xuất chung 66
b. Kế toán chi phí sản xuất chung 70
3.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 77
3.2.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 84
4. Tính giá thành sản phẩm 87
Chương III. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 92
I. Đánh giá chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 92
1. Ưu điểm 92
2. Nhược điểm 94
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 96
Kết luận 107
Tài liệu tham khảo 108
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vào phiếu sản xuất và sản phẩm dở dang đầu kỳ, kế toỏn phõn xưởng tớnh ra sản phẩm dở dang cuối kỳ, giỏ trị sản phẩm dở dang được tớnh dựa trờn giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh sử dụng cho sản xuất
Dựa trờn bảng thanh toỏn tiền lương của cỏc phũng ban phõn xưởng do phũng hành chớnh quản trị lập, kế toỏn chi phớ và giỏ thành tập hợp và tiến hành phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho cỏc sản phẩm. Đồng thời tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo cỏc tiờu thức đó định. Sau đú kế toỏn chi phớ sản xuất và giỏ thành thực hiện tập hợp chi phớ sản xuất vào cỏc tài khoản phản ỏnh chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung, kết chuyển chi phớ vào tài khoản chi phớ sản xuất dở dang cho thành phẩm và bỏn thành phẩm.
Bước thực hiện cuối cựng là nhập vào bảng tớnh giỏ thành và lờn thẻ tớnh giỏ thành, bỏo cỏo giỏ thành.
Với việc sử dụng phần mềm kế toỏn Cyber 2004, cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất được hỗ trợ rất nhiều, giảm nhẹ khối lượng cụng việc của cỏc kế toỏn viờn. Cụ thể là:
Căn cứ vào phiếu sản xuất, phần mềm kinh tế sẽ tự tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng mặt hàng
Dựa vào định mức tiền lương và số lượng sản phẩm nhập kho (lấy từ phiếu nhập) phần mềm sẽ tự động tớnh ra chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho mỗi sản phẩm
Sau khi cú phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo phõn xưởng và định mức tiền lương cho từng sản phẩm mỏy tớnh sẽ hỗ trợ cụng tỏc lờn bảng tớnh giỏ thành trờn cơ sở cỏc số liệu đó tập hợp từ cỏc tài khoản tương ứng.
Khi đó tớnh được giỏ thành cỏc sản phẩm, với cõu lệnh cú sẵn mỏy tớnh sẽ tự động ỏp giỏ lờn cỏc phiếu nhập, xuất thành phẩm.
SƠ ĐỒ QUY TRèNH THỰC HIỆN PHẦN MỀM
KẾ TOÁN CYBER 2004
Phiếu xuất nguyờn vật liệu, phiếu sản xuất, phiếu nhập kho thành phẩm, nguyờn vật liệu thừa, bỏo cỏo dở dang cuối kỳ, cỏc bảng phõn bổ tiền lương, bảng tớnh và phõn bổ khấu hao….
Nhật ký chung
Sổ cỏi TK 621, 622, 627, 154, 155
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154, 155
Bảng tớnh giỏ thành
Trong đú: Ghi hàng thỏng Kế toỏn viờn thực hiện
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu, kiểm tra Mỏy tớnh thực hiện
. Hạch toỏn chi phớ sản xuất
Tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Đặc điểm và phương phỏp tớnh chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là cỏc giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu…được xuất dựng cho việc chế tạo sản phẩm. Tựy vào đặc điểm cụ thể về sản xuất mà mỗi doanh nghiệp cú cơ cấu, chủng loại cũng như nhu cầu về nguyờn vật liệu khỏc nhau.
Cụng ty TNHH dược phẩm Việt Anh với đặc trưng là sản xuất cỏc loại dược phẩm nờn nguyờn liệu chủ yếu là cỏc loại tỏ dược, húa chất, phụ liệu…được chia thành hai nhúm chớnh là nguyờn vật liệu chớnh và phụ liệu.
Nguyờn vật liệu chớnh là cỏc dược liệu thành phần cơ bản cấu thành sản phẩm, phần lớn là quý hiếm như paracetanoil, cloroxide…rất nhiều nguyờn liệu cú hoạt tớnh sử dụng trong thời gian nhất định.
Phụ liệu là cỏc thành phần phụ, được pha chế theo tỉ lệ quy định để tạo ra cỏc tỏc dụng phụ như thay đổi mựi vị, màu sắc, độ tan.
Cụng ty sử dụng nguyờn tắc giỏ thực tế để tớnh giỏ nguyờn vật liệu. Giỏ trị nguyờn vật liệu xuất trong kỳ phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm chớnh là chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp phỏt sinh được kế toỏn phõn xưởng theo dừi hàng ngày qua phiếu sản xuất và tập hợp cuối thỏng cho từng loại sản phẩm của từng phõn xưởng. Từ đú kế toỏn chi phớ và giỏ thành thực hiện tập hợp chung cho toàn cụng ty.
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp được tập hợp từ cỏc phõn xưởng Viờn, phõn xưởng Mắt, phõn xưởng Đụng dược và phũng nghiờn cứu sản xuất nhỏ (đối với những sản phẩm đang nghiờn cứu và được sản xuất thử thành cụng)
Quy trỡnh hạch toỏn
Phũng kế hoạch cung ứng cú nhiệm vụ lờn kế hoạch cho sản xuất, quyết định định mức sản xuất cho từng phõn xưởng, từng sản phẩm, phỏt lệnh sản xuất. Khi cú lệnh sản xuất, phũng kinh doanh sẽ viết lệnh xuất nguyờn vật liệu cho từng phõn xưởng.
Phiếu xuất kho nguyờn vật liệu được lập thành 03 liờn, một liờn giao cho phõn xưởng, một liờn giao cho thủ kho và một liờn dựng để lưu. Khi xuất, trờn phiếu xuất chỉ ghi số lượng vật tư xuất dựng, cũn cột đơn giỏ và thành tiền được tớnh vào cuối kỳ sau khi đó tớnh đơn giỏ thực tế bỡnh quõn của nguyờn vật liệu xuất kho. Việc ỏp giỏ xuất cho nguyờn vật liệu xuất kho được thực hiện vào cuối kỳ với sự hỗ trợ của phần mềm tự động ỏp giỏ theo cõu lệnh đó được lập trỡnh sẵn.
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho nguyờn vật liệu và phiếu nhập kho vật tư thừa vào kho, kế toỏn phõn xưởng lập phiếu sản xuất cho từng sản phẩm. Phiếu sản xuất dựng để theo dừi tỡnh hỡnh sử dụng vật tư cho sản xuất.
Do mỗi sản phẩm của cụng ty cú một cụng thức sản xuất riờng, quy định sản phẩm được cấu thành bởi những nguyờn vật liệu chớnh riờng biệt, nờn mỗi sản phẩm cú một mẫu phiếu sản xuất cố định, trờn đú ghi rừ cỏc thành phần cấu thành và đơn vị tớnh tương ứng.
Nguyờn vật liệu được kế toỏn viờn phõn xưởng theo dừi trờn cỏc phiếu xuất, được đối chiếu qua sổ chi tiết vật tư, thẻ kho và thụng qua cỏc bảng kờ phiếu xuất.
Mỗi khi cỏc tổ trong phõn xưởng tiờu dựng nguyờn vật liệu chớnh cho sản xuất, tổ trưởng tổ pha chế của phõn xưởng đú phải theo dừi chi tiết trờn cỏc “Hồ sơ luõn chuyển sản phẩm theo lụ mẻ” hay “Hồ sơ lụ”. Hồ sơ này phải được quản đốc kỹ thuật kiểm tra trước khi sản xuất để đảm bảo cỏc tỷ lệ chuẩn theo kỹ thuật, chất lượng.
Cuối thỏng, sau khi cú giỏ xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, ta tớnh cột thành tiền của cỏc nguyờn vật liệu trờn phiếu xuất, phiếu sản xuất. Sau đú căn cứ vào phiếu sản xuất, kế toỏn chi phớ và giỏ thành tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu xuất dựng cho từng sản phẩm. Khi đú:
Chi phớ NVL xuất cho sản xuất
=
Số lượng NVL
xuất dựng
x
Giỏ xuất NVL
Vớ dụ:
Với sản phẩm Vitamin B1 06 100v, ngày 10/03 xuất nguyờn vật liệu để sản xuất. Sau khi cú lệnh xuất kho, ta lập phiếu xuất kho số 696 gồm cú 3 phiếu xuất kho chi tiết cho từng kho nguyờn vật liệu, cụ thể như sau:
CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH
20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI
LỆNH XUẤT KHO
Ngày 10 thỏng 3 năm 2006
Số phiếu: 696
Người nhận hàng:
Đơn vị: PX 001 – phõn xưởng Viờn
Mặt hàng: 9061 vitamin B1 06 100v
Nội dung:
STT
Mó kho
Tờn vật tư
Hàm lượng
Đvt
S.L đmvt 7800000
S.lượng 7800000
Ngày xuất
Ghi chỳ
1
02
2094 – Thiamine mononitrat
98.56
kg
78
79,14
10/03/06
2
03
3004 – Tinh bột sắn
kg
330
330
10/03/06
3
03
3003 – Bột talc DD
kg
240
240
10/03/06
4
02
2057 – Magnesi stearat
kg
3,5
3,5
10/03/06
5
04
4154 – Nước ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status