Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh



MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Lời cam đoan 1
Bảng biểu : Các bảng biểu thu thập từ ngân hàng Công thương Thanh Xuân
Bảng 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 48
Bảng 2 : Tình hình cho vay đối với các thành phần kinh tế tại chi nhánh 56
Bảng 3 : Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn tại chi nhánh 58
Bảng 4 : Tình hình dư nợ quá hạn của các thành phần kinh tế 59
Bảng 5 : Hiệu suất sử dụng vốn đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 59
Biểu đồ: Doanh số cho vay ngoài quốc doanh 57
Sơ đồ : Sơ đồ các phòng ban của ngân hàng Công thương Thanh Xuân 45
Lời nói đầu 9
Chương I : Phương pháp đánh giá chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại
1.1. Những vấn đề cơ bản của ngân hàng thương mại 11
1.1.1. Ngân hàng thương mại 11
1.1.1.1. Lịch sử hình thành 11
1.1.1.2. Khái niệm 12
1.1.1.3. Các chức năng của ngân hàng thương mại 13
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại 14
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 14
1.1.2.2. Hoạt động cho vay 14
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng 16
1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng tín dụng 17
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng 17
1.2.2. Các chỉ tiêu biểu hiện chất lượng tín dụng 18
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính 18
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng 19
1.2.3. Phân loại tín dụng 23
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 23
1.2.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng 23
1.2.3.3. Căn cứ vào thời hạn cho vay 23
1.2.3.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 24
1.2.3.5. Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng 25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng tín dụng ngân hàng
thương mại 25
1.3.1. Các yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng 25
1.3.1.1. Chất lượng của hoạt động thẩm định 25
1.3.1.2. Thông tin tín dụng 26
1.3.1.3. Quản lý nhân sự 27
1.3.1.4. Công tác quản lý, tổ chức, kiểm soát hoạt động của ngân hàng 28
1.3.1.5. Rủi ro trong hoạt động tín dụng 28
1.3.1.6. Chính sách tín dụng 30
1.3.2. Các yếu tố về phía khách hàng 30
1.3.2.1. Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp 30
1.3.2.2. Khả năng đáp ứng các yêu cầu đảm bảo tiền vay 31
1.3.2.3. Đạo đức của người đi vay 32
1.3.3. Các yếu tố khác 32
1.3.3.1. Môi trường kinh tế xã hội 32
1.3.3.2. Môi trường pháp lý 33
1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 35
1.4.1. Kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trường hiện nay 35
1.4.1.1. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế ngoài quốc doanh 35
1.4.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 36
1.4.1.3. Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế 36
1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 39
1.4.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
doanh nghiệp ngoài quốc doanh 39
1.4.2.2. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngoài
quốc doanh mở rộng sản xuất kinh doanh và
tổ chức kinh doanh có hiệu quả 40
Chương II : Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng Công thương Thanh Xuân 42
2.1. Khái quát chung về ngân hàng Công thương Thanh Xuân 42
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 43
2.1.2.1. Phòng tổ chức hành chính 43
2.1.2.2. Phòng kinh doanh 44
2.1.2.3. Phòng kinh doanh đối ngoại 44
2.1.2.4. Phòng kế toán tài chính 44
2.1.2.5. Phòng tiền tệ kho quỹ 45
2.1.2.6. Phòng quản lý tiền gửi dân cư 45
2.1.2.7. Phòng kiểm tra, kiểm soát 45
2.2. Tình hình hoạt động của ngân hàng Công thương Thanh Xuân 46
2.2.1. Tình hình huy động vốn 46
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn 46
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 48
2.3. Cơ chế cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 49
2.3.1. Điều kiện vay vốn 49
2.3.1.1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật 49
2.3.1.2. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết 49
2.3.1.3. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp 50
2.3.1.4. Có dự án, phương án đầu tư 51
2.3.1.5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định 51
2.3.1.6. Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) 51
2.3.1.7. Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế
phụ thuộc của pháp nhân 51
2.3.2. cách và quy trình cho vay 52
2.3.2.1. Nguyên tắc vay vốn 52
2.3.2.2. Mức vốn cho vay đối với chi nhánh 52
2.3.2.3. cách cho vay 53
2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Ngân hàng Công thương Thanh Xuân 56
2.4.1. Tình hình cho vay phân theo thành phần kinh tế 56
2.4.2. Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn 58
2.4.3. Tình hình nợ quá hạn của thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 59
2.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 59
2.5. Những thành tựu, hạn chế của chi nhánh ngân hàng Công thương
Thanh Xuân trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. 60
2.5.1. Những thành tựu mà ngân hàng đã đạt được 60
2.5.1.1. Những thành tựu 60
2.5.1.2. Nguyên nhân 60
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay đối với
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương
Thanh Xuân. 62
2.5.2.1. Những hạn chế 62
2.5.2.2. Nguyên nhân 63
Chương III : Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng
Công thương Thanh Xuân 67
3.1. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 67
3.2. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng cho doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công thương Thanh Xuân 67
3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 68
3.2.1.1. Chủ động tiếp cận doanh nghiệp ngoài quốc doanh để
tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp nhằm mở rộng
mối quan hệ và tín dụng 68
3.2.1.2. Tổ chức một bộ phận chuyên sâu về nghiên cứu khách hàng 69
3.2.1.3. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo sâu rộng về bản thân
ngân hàng cũng như những chính sách, chế độ, thể lệ tín dụng 70
3.2.1.4. Tạo lập bạn hàng có uy tín, quan hệ lâu dài 70
3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ và sử dụng cán bộ một cách hợp lý 71
3.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra,kiểm soát trước,trong và
sau khi cho vay 73
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng và kiểm soát khoản vay 74
3.2.4.1. Đối với một dự án, nên tiến hành thẩm định các yếu tố sau 75
3.2.4.2. Về việc quản lý, kiểm soát khoản vay 76
3.2.5. Đa dạng hoá các loại hình tín dụng để phân tán rủi ro, đi đôi với
bảo hiểm tín dụng 77
3.2.5.1. Đa dạng hoá các loại hình tín dụng 77
3.2.5.2. Bảo hiểm tín dụng 79
3.2.6. Đổi mới cơ chế cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 80
3.2.6.1. Đơn giản hoá thủ tục cho vay 80
3.2.6.2. Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt 80
3.2.6.3. Mạnh dạn triển khai cho vay trung và dài hạn 81
3.2.6.4. Áp dụng cơ chế mở về tài sản đảm bảo tiền vay 81
3.3. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện mở rộng và nâng cao chất lượng
tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 81
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước 81
3.3.1.1. Tăng cường công tác quản lý đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 81
3.3.1.2. Hình thành khuôn khổ pháp lý đối với hoạt động của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh 82
3.3.1.3. Khuyến khích,hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 83
3.3.1.4. Quản lý chặt chẽ và chấp hành triệt để pháp lệnh kế toán thống kê
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 84
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 84
3.3.2.1. Tạo điều kiện, hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 84
3.3.2.2. Sửa đổi, bổ sung các cơ chế, quy định 85
3.3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm soát 86
3.3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng 87
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam 87
Kết luận 89
Tài liệu tham khảo 90
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t, không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, quan tâm hơn đến lợi ích của người tiêu dùng...
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần tạo ra thị trường vốn tín dụng ổn định và phát triển - đây là nhóm khách hàng thường xuyên của ngân hàng. Với tốc độ phát triển nhanh chóng cả về số lượng và quy mô vốn các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tạo ra một nhu cầu lớn cho ngân hàng cả về tín dụng và nhu cầu thanh toán sử dụng dịch vụ của ngân hàng - điều này đã tạo điều kiện cho hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển.
Tạo thêm nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh tồn tại và phát triển không ngừng là một bộ phận quan trọng đóng góp cho ngân sách Nhà nước. Thuế là nguồn chủ yếu của ngân sách Nhà nước, nguồn thu này sẽ dùng cho việc đầu tư vào các ngành mũi nhọn hay xây dựng cơ sở hạ tầng, giúp đỡ hỗ trợ các thành phần kinh tế yếu kém ...
Phát triển kinh tế ngoài quốc doanh tạo động lực hoàn thiện bộ máy quản lý Nhà nước và hệ thống pháp luật. Sự phát triển ngày càng cao của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã cho thấy sự thiếu đồng bộ, không hoàn chỉnh của hệ thống pháp luật, những bất cập của quản lý Nhà nước về kinh tế đòi hỏi phải được chuyển đổi, hoàn chỉnh và thích nghi. Thực tế trong những năm vừa qua, hệ thống pháp luật đặc biệt là pháp luật về kinh tế dần dần được hoàn chỉnh, phù hợp với nền kinh tế thị trường và đảm bảo định hướng XHCN. Hiện nay, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh hoạt động theo sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư nước ngoài (đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Cơ chế quản lý từng bước đổi mới, mà cụ thể là thông qua cải cách hành chính thì cơ chế “một cửa, một dấu” đã được thực hiện tạo điều kiện cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh phát triển.
1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.4.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu vốn của doanh nghiệp luôn bao gồm hai nguồn cơ bản : vốn tự có và vốn đi vay. Cơ cấu vốn tối ưu là sự kết hợp hợp lý nhất các nguồn tài trợ cho kinh doanh của một doanh nghiệp nhằm mục đích tối đa hoá giá trị thị trường của doanh nghiệp tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất. Nếu vay vốn quá lớn thì chi phí vốn sẽ tăng, kéo theo giá thành cũng tăng và lợi nhuận giảm, đồng thời khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm, rủi ro tăng dần đến nguy cơ phá sản. Do đó, tỷ lệ vốn vay càng lớn, doanh nghiệp càng phải chịu sự kiểm soát sát sao và các điều kiện vay vốn chặt chẽ của ngân hàng. Tình hình đó buộc các ngân hàng và các doanh nghiệp phải cân nhắc trong việc quyết định tỷ trọng vay vốn trong tổng vốn hoạt động của doanh nghiệp, từ đó hình thành nên một cơ cấu vốn tối ưu cho kinh doanh.
1.4.2.2. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh mở rộng sản xuất kinh doanh và tổ chức kinh doanh có hiệu quả
Các ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình thông qua việc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong toàn bộ nền kinh tế để tài trợ cho các thành phần kinh tế nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. Để đảm bảo cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh không chỉ duy trì sản xuất mà còn tái sản xuất mở rộng, đặc biệt trong các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, tín dụng ngân hàng tài trợ vốn cho doanh nghiệp không chỉ ngắn hạn mà cả trung và dài hạn. Muốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì phải có thị trường. Ngoài thị trường tiềm năng trong nước, các doanh nghiệp phải chú trọng tới thị trường nước ngoài. Tín dụng ngân hàng thông qua nghiệp vụ bảo lãnh, tài trợ cho nghiệp vụ xuất nhập khẩu để giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt nghiệp vụ này. Khi doanh nghiệp là người xuất khẩu, ngân hàng đóng vai trò là ngân hàng thông báo thu hồi vốn cho họ. Còn khi doanh nghiệp là người nhập khẩu máy móc thiết bị, thì ngân hàng thông qua nghiệp vụ bảo lãnh mở thư tín dụng tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình mở rộng thị phần và mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Đặc trưng của tài sản ngân hàng không phải cấp phát vốn mà là nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi theo đúng thời gian quy định. Do đó, không phải chỉ thu hồi vốn là đủ mà các doanh nghiệp còn phải tìm kiếm các biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới trả được nợ và kinh doanh có lãi, đảm bảo tiến trình hoạt động và tích luỹ để mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các doanh nghiệp có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, như vậy doanh nghiệp vay được vốn của ngân hàng phải tự khẳng định mình làm ăn có hiệu quả.
Hơn nữa, tín dụng ngân hàng với quy trình kiểm tra trước, trong và sau cho vay, giám sát chặt chẽ tiến độ và mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp đi đúng hướng đã chọn nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận cao nhất. Tín dụng ngân hàng cũng góp phần buộc doanh nghiệp làm ăn theo đúng luật thông qua việc kiểm tra định kỳ báo cáo tài chính doanh nghiệp. Vì quá trình tạo ra lợi nhuận của ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến sự sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên để đảm bảo lợi ích của mình cũng như của doanh nghiệp, ngân hàng luôn cùng doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn trong phạm vi cho phép, tư vấn cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Chương II
Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng Công thương Thanh Xuân
2.1 khái quát chung về ngân hàng Công thương Thanh Xuân
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng
Việc hình thành các ngân hàng hay các chi nhánh ngân hàng tại các khu trung tâm, các vùng kinh tế nhằm huy động tối đa mọi nguồn vốn trong dân cư, đồng thời bám sát nhu cầu, cung cấp mọi hoạt động dịch vụ về tài chính nhằm kinh doanh có hiệu quả, tạo ra lợi nhuận ngày càng lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển là điều kiện tiên quyết cho sự tăng trưởng trong hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung.
Chi nhánh ngân hàng Công thương Thanh Xuân được thành lập vào tháng 4 năm 1997 trên cơ sở nâng cấp Phòng giao dịch Thượng Đình trực thuộc ngân hàng Công thương Đống Đa. Sau 2 năm hoạt động, chi nhánh đã hội đủ các điều kiện và đến ngày 20 - 02 - 1999 được tách ra và chính thức trở thành đơn vị thành viên thuộc Ngân hàng công thương Việt Nam sau quyết định số 13/QĐ - HĐQT/ NHCT1 của Chủ tịch HĐQT - NHCTVN. Đây là sự ghi nhận và đánh giá cao nhất cho những nỗ lực của cán bộ công nhân viên và tập thể lãnh đạo Ngân hàng Công thương Thanh Xuân.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Để tạo điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, chi nhánh ngân hàng Công thương Thanh Xuân đã sắp xếp và tổ chức bộ máy gọn nhẹ bao gồm :
- 01 Giám đốc : Ông Nguyễn Long Hải
- 02 Phó giám đốc : Bà Đoàn Thị Hồng và bà Hoàng Thị Đàn
Và 7 phòng nghiệp vụ, bao gồm :
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status