Đổi mới hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hoá - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Đổi mới hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hoá



MỤC LỤC
 
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC 5
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 5
1.2. Nguyên tắc, quy trình và nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển 18
1.3. Kinh nghiệm thực hiện tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 38
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THANH HOÁ 47
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thanh Hoá 47
2.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thanh Hoá 50
2.3. Thực trạng tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hoá 56
2.4. Đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hóa thời gian qua 68
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THANH HOÁ 99
3.1. Mục tiêu, định hướng đổi mới hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hóa 99
3.2. Một số giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thanh Hóa 111
3.3. Một số kiến nghị 126
KẾT LUẬN 140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nhánh NHPT Thanh Hoá
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Tổng số dự án được cấp HTSĐT
Kế hoạch cấp được bố trí trong năm
Số tiền HTSĐT thực cấp trong năm
Tỷ lệ % thực hiện
2001
01
25,00
13,33
53,3%
2002
03
70,50
65,76
93,3%
2003
04
135,00
104,34
77,3%
2004
04
105,00
100,96
96,2%
2005
07
410,00
408,35
99,6%
2006
10
535,00
534,20
99,9%
2007
07
621,50
620,83
99,9%
Nguồn: Báo cáo công tác Hỗ trợ sau đầu tư hàng năm - Chi nhánh NHPT Thanh Hoá.
Hỗ trợ sau đầu tư tại Chi nhánh hạn chế cả về quy mô hỗ trợ và số lượng dự án. Bảng 2.6 cho thấy, tuy các năm sau kết quả thực hiện có tiến bộ hơn, song số dự án tăng thêm cũng không đáng kể. Đến hết năm 2007 Chi nhánh đã cấp hỗ trợ xong 4 dự án và thanh lý hợp đồng. Hiện Chi nhánh đang tiếp tục cấp hỗ trợ sau đầu tư cho 7 dự án. Tổng số cấp hỗ trợ sau đầu tư từ năm 2001 đến nay là 1.844,7 triệu đồng [11].
Các dự án đ−ợc hỗ trợ sau đầu tư do Chi nhánh đang quản lý đều có thời hạn tương đối dài, thấp nhất là 3 năm và dài nhất là 8 năm. Các dự án đề nghị đ−ợc hỗ trợ sau đầu tư chủ yếu thuộc các ngành sản xuất, chế biến nông lâm thuỷ sản, đầu t− thiết bị giáo dục, phương tiện vận tải.
Trong những năm đầu, số dự án đề nghị được cấp hỗ trợ sau đầu tư gửi đến Chi nhánh khá nhiều nhưng hầu như không được duyệt vì phần lớn vướng mắc ở khâu chưa có giấy chứng nhận ưu đãi sau đầu tư theo quy định (thời gian từ năm 2000 đến 2003 quy định phải có giấy chứng nhận này) hay chưa đến thời điểm trả nợ hay các quy định về cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư liên tục thay đổi, các chủ đầu tư chưa hoàn thiện đủ hồ sơ theo yêu cầu…
Đến nay, tình hình thẩm định các dự án hỗ trợ lãi suất sau đầu tư vẫn còn nhiều vướng mắc, tập trung chủ yếu là ở khối các doanh nghiệp địa phương, do trình độ chủ đầu tư còn hạn chế về kinh nghiệm và do chưa chú trọng hồ sơ ngay từ khi lập dự án đầu tư, vay vốn ngân hàng,… nên có nhiều dự án đã trả nợ được 2 năm mới biết dự án thuộc đối tượng được cấp hỗ trợ sau đầu tư và vì thể họ không được hưởng hỗ trợ sau đầu tư cho các năm đã qua. Có dự án đúng đối tượng, vay vốn đúng quy định nhưng vướng mắc do trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản không đúng trình tự, do chuyển đổi cơ chế quản lý công ty... cũng không được cấp hỗ trợ sau đầu tư.
2.4. Đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh Ngân Hàng Phát triển Thanh Hoá thời gian qua
2.4.1. Những kết quả đạt được
2.4.1.1. Hiệu quả kinh tế
Có thể nói, với mục tiêu hỗ trợ các dự án ĐTPT của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững thì hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Thanh Hoá đạt được mục tiêu đề ra.
Thực hiện chủ trương huy động nội lực cho phát triển kinh tế của Chính phủ và tỉnh Thanh Hoá, trong hơn 8 năm qua, với vai trò là công cụ của Chính phủ trong việc thực thi chính sách hỗ trợ của Nhà nước trong lĩnh vực ĐTPT, Chi nhánh đã tập trung và bảo đảm vốn để hỗ trợ cho các chương trình kinh tế lớn, các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh, đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
Bảng 2.7: Năng lực sản xuất tăng thêm trong một số lĩnh vực ở Thanh Hoá
TT
Ngành sản xuất
Số dự án
Tổng CS thiết kế
Số lao động tăng thêm (tạo việc làm)
Tăng thu NSNN hằng năm (triệu VNĐ/ năm)
Kim ngạch xuất khẩu (nghìn USD /năm)
Đơn vị tính
Số lượng
1
Y tế
3
Triệu viên thuốc
48
400
650
1.500
Giường bệnh
210
2
Giáo dục
17
Phòng học/ số học sinh
328/ 18.768
802
232
3
Kiên cố hoá kênh mương
1
Số km kênh mương
4.284
4
Chế biến nông, thuỷ, hải sản
19
Tấn
58.115
1.079
5.405
4.588
Lít
4.000
5
Dệt may
3
Sản phẩm
1.350.000
1.113
322
1.550
6
Hạ tầng, giao thông
2
Km
67
6.000
150
Ha
63
7
Đóng tàu
1
Tấn
6.500
72
2.200
8
Vật liệu xây dựng
4
Triệu tấn
1,8
3.877
25.754
Triệu viên
16
Triệu m2
1
9
Mỹ nghệ
1
Sản phẩm
312.000
200
300
850
10
Cơ khí
1
Sản phẩm
700.000
194
1.000
11
Tàu xa bờ
107
Tấn
32.100
1.666
1.353
Tổng số
153
15.403
37.366
8.488
Nguồn: Báo cáo các dự án hoàn thành đầu tư đưa vào sử dụng - Chi nhánh NHPT Thanh Hoá.
a/ Góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ĐTPT kinh tế trên địa bàn
Trong điều kiện của nền kinh tế đang phát triển, vốn luôn có một vị trí đặc biệt quan trọng. Với Việt Nam, vốn đã trở thành một yếu tố mang tính then chốt nhất đáp ứng yêu cầu tăng tr−ởng trong những năm qua. Đối với Thanh Hoá, công tác huy động vốn cho ĐTPT đã được Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực cho ĐTPT. Các ngân hàng và tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh đã bám sát các chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đa dạng hoá các hình thức khai thác nguồn vốn, cơ bản đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng phục vụ sự phát triển kinh tế của tỉnh. Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn tăng bình quân hàng năm 18%, doanh số cho vay tăng bình quân 17,3%/năm. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong giai đoạn 2001 - 2005 đạt 22.120 tỷ đồng (bình quân 4.420 tỷ đồng/năm), tăng 51% so với thời kỳ 1996 - 2000 và tăng bình quân hàng năm 10,5%. Trong đó: vốn ngân sách nhà nước chiếm khoảng 25%, vốn tín dụng đầu tư chiếm khoảng 15%, vốn của doanh nghiệp nhà nước chiếm khoảng 5%, vốn đầu tư nước ngoài chiếm khoảng 8%, vốn khu vực dân cư và thành phần kinh tế khác chiếm khoảng 47%.
Đến 30/6/2008, tổng dư nợ tín dụng trên địa bàn tỉnh khoảng 13.335 tỷ đồng, trong đó dư nợ trung - dài hạn là 7.576 tỷ đồng, chiếm 56,8% dư nợ. Như vậy, dư nợ tín dụng trung-dài hạn của Chi nhánh đến 30/6/2008 chiếm 11,4% (867,63/7.576 tỷ đồng) tổng dư nợ trung-dài hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá [2].
Bảng 2.8: Tổng số dư nợ vay trung và dài hạn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Dư nợ vay trung và dài hạn của các ngân hàng
Tổng Cộng
NH Công thương
NH NN& PTNT
NH Đầu tư và phát triển
NH Chính sách xã hội
Quỹ TDND
Chi nhánh NHPT T.Hoá
2000
65.645
671.907
62.817
410.898
1.211.267
2001
264.520
1.231.946
335.679
383.634
2.215.779
2002
351.736
1.537.734
373.537
10.105
500.775
2.773.887
2003
360.910
1.960.318
362.630
171.911
20.049
736.148
3.611.966
2004
360.312
1.716.398
284.617
709.437
24.076
864.796
3.959.636
2005
342.722
1.827.898
244.034
828.094
44.824
845.515
4.133.087
2006
418.720
2.050.027
256.454
1.145.882
57.091
797.500
4.725.674
2007
870.703
2.625.484
427.533
1.792.897
74.086
750.287
6.540.990
6/2008
1.424.189
2.583.061
564.429
2.056.339
80.501
867.635
7.576.154
Nguồn: Báo cáo tổng hợp - Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thanh Hoá.
b/ Đẩy mạnh xã hội hoá y tế, giáo dục trên địa bàn tỉnh
Thực hiện chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá... theo nghị quyết 90 CP ngày 21/08/1997 và nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/08/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status