Báo cáo Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên trong những năm qua - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên trong những năm qua



MỤC LỤC
Lời Mở Đầu 1
Chương I: Tổng Quan Về Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên 3
I. Thông tin chung về công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên. 3
1. Các xí nghiệp thành viên: 3
2. Vốn kinh doanh: 4
3. Tổng số cán bộ và công nhân: 4
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên. 4
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên. 5
1. Hiện nay Công ty được chia thành 4 bộ phận chính là: 5
2. Sơ đồ tổ chức công ty: 7
3. Mô tả các phòng ban trong Công ty: 7
3.1 Bộ phận tổ chức hành chính 7
3.2 Bộ phận tài chính kế toán 8
3.3 Bộ phận kinh doanh 9
3.3.1 Kế hoạch kinh doanh: 9
3.3.2 Công tác kinh doanh: 9
3.4 Bộ phận thiết kế 9
IV. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên. 10
1. Đặc điểm về sản phẩm 10
1.1 Khái quát về sản phẩm cửa gỗ công nghiệp chống cháy: 10
1.1.1 Loại cửa: 10
1.1.2 Kiểu mở: 10
1.1.3 Phạm vi ứng dụng: 10
1.1.4 Màu sắc: 11
1.1.5 Mô tả sản phẩm: 11
1.1.5.1 Cửa gỗ công nghiệp chống cháy sử dụng tấm khoáng chống cháy Promina: 11
1.1.5.2 Cửa gỗ công nghiệp chống cháy sử dụng công nghệ sơn chống cháy: 11
1.1.5.3 Cửa gỗ tự nhiên chống cháy ngâm tẩm dịch thể chống cháy: 11
1.1.6 Phụ kiện cửa: 12
1.2 Giải pháp trọn gói cho không gian: 12
2. Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ 12
2.1 Các khách hàng chính của công ty: 12
2.2 Thị trường chính của công ty: 13
3. Đặc điểm về quy trình sản xuất, khai thác sản phẩm 13
3.1 Quy trình tư vấn thiết kế: 13
3.2 Quy trình tiến hành thi công: 14
4. Tình hình lao động 16
4.1 Số lượng và trình độ lao động 16
4.2 Chính sách lương thưởng 18
4.2.1 Mục đích 18
4.2.2 Phân ngạch vị trí công việc 18
4.2.3 Chính sách tăng lương 18
4.2.3.1 Lương và chu kỳ tăng lương 18
4.2.3.2 Tăng lương không theo chu kỳ 19
4.2.3.3 Giảm lương 19
4.2.4 Qui chế chung 19
4.3 Kế hoạch tuyển mộ, tuyển dụng 20
4.3.1 Tiêu chí tuyển nhân viên kinh doanh 20
4.3.2 Tiêu chí tuyển nhân viên thiết kế 20
5. Đặc điểm về nguyên vật liệu 21
5.1 Vật liệu chống cháy Promat 21
5.2 Vật liệu chống cháy Công ty TNHH Vật liệu chống cháy Thanh Long 22
6. Tình hình tài chính của Công ty 23
Chương II: Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên trong những năm qua 24
I. Tình hình sản xuất sản kinh doanh trong những năm qua 24
1. Tình hình sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ. 24
2. Tình hình phân phối sản phẩm 26
3. Quản trị cung ứng, mua sắm, dự trữ 27
3.1 Quản trị cung ứng, mua sắm 27
3.2 Quản trị dự trữ 28
3.Tình hình quản lý và sử dụng vốn 29
II. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh 29
1. Ưu điểm 29
2. Nhược điểm 30
3. Nguyên nhân 31
III. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 31
1. Chính sách, quy định của nhà nước 31
1.1 Tác động tích cực 31
1.2 Tác động tiêu cực 32
2. Một số tác động bên ngoài khác 32
2.1 Nhu cầu khách hàng 32
2.2 Đối thủ cạnh tranh với Việt Nguyên company 32
2.3 Các nhà cung ứng 33
Chương III: Định hướng phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên trong những năm tới 34
I. Cơ hội và thách thức đối với Công ty 34
1. Cơ hội của Công ty trong những năm tới 34
2. Thách thức đối với Công ty trong những năm tới 35
II. Dự báo nhu cầu và hoạch định sản xuất của Công ty 36
III. Định hướng phát triển 37
IV. Tác động gia nhập WTO tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 38
1. Tác động tích cực 38
2. Tác động tiêu cực 39
Kết Luận 41
Tài liệu tham khảo 42
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ốc văn phòng, nhà máy, khách sạn - khu du lịch, hội trường - phòng biểu diễn, nhà ở dân dụng, phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm…
2.2 Thị trường chính của công ty:
Thị trường chính của công ty tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và một số tỉnh phía Bắc. Ngoài ra mới đây công ty đã tư vấn, thi công một số công trình ở Miền Trung. Tuy nhiên thị trường mục tiêu và cũng là thị trường đem lại doanh thu chính cho Công ty vẫn sẽ là thị trường Hà Nội. Do đó trong tương lai Công ty sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ tại thị trường này, song song với đó là mở rộng thị trường ra các tỉnh Phía Bắc và Miền Trung.
3. Đặc điểm về quy trình sản xuất, khai thác sản phẩm
3.1 Quy trình tư vấn thiết kế:
Bước 1:  Bạn muốn ngôi nhà của bạn như thế nào, bạn hãy diễn tả bằng ngôn ngữ mà bạn dễ diễn đạt nhất: bằng lời, bằng những hình ảnh, bằng ý tưởng… Nhưng về cơ bản bạn phải xác định quy mô ngôi nhà của mình sao cho phù hợp với nếp sinh hoạt của gia đình, và hình thức kiến trúc, màu sắc mà bạn thích. Tất nhiên là những ý tưởng về ngôi nhà của mình phải được thông qua tất cả những thành viên trong gia đình. Thời gian cho giai đoạn này: do bạn quyết định trong quỹ thời gian cho phép.
- Tiếp xúc giới thiệu.
- Tư vấn sơ bộ kiến trúc.
- Tư vấn điều kiện pháp lý, quy  hoạch.
Bước 2:  Phương án Thiết kế sơ bộ sau khi nắm bắt ý tưởng của bạn, cùng với kiến thức chuyên môn của mình, Kiến trúc sư của chúng tui sẽ cho bạn phương án  thiết kế sơ bộ.
Phương án thiết kế sơ bộ bao gồm:
- Các mặt bằng bố trí các phòng
- Phối cảnh mặt tiền ngôi nhà. Trên nền tảng phương án thiết kế sơ bộ, hai bên trao đổi, chỉnh sửa để thống nhất phương án chọn. Thời gian cho giai đoạn này: Từ khi nhận ỵâu cầu thiết kế đến khi thiết kế phương án sơ bộ trung bình từ 7 đến 10 ngày tùy quy mô công trình.
- Tính khái toán.
- Thiết kế sơ phác.
- Thu phí dịch vụ sơ phác.
Bước 3:  Hoàn thiện thiết kế sơ phác và xin phép xây dựng. Trong thới gian chờ giấy phép xây dựng, HANOI ACT tiến hành bước kế tiếp: Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật
- Xin giấy phép xây dựng.
- Thu phí xin phép  xây dựng
Bước 4:  Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật Sau khi chọn ra phương án cuối cùng, bạn và Việt Nguyên  sẽ ký hợp tư vấn thiết kế. Việt Nguyên tiến hành thiết kế kỹ thuật cho ngôi nhà của bạn. Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật:
Lập tổng dự toán công trình Thời gian cho giai đoạn này là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn thiết kế. Nhân sự trong giai đoạn này: Kiến trúc sư chủ trì, Kiến trúc sư khai triển, Kỹ sư kết cấu, Kỹ sư phụ trách kỹ thuật, Dự toán viên. Chi phí cho giai đoạn này: 30%-50%
- Khai triển kiến trúc.
- Thiết kế kết cấu, điện, hệ thống cấp thoát nước, ăngten, điện thoại,…….
- Lập dự toán chi tiết.
- Lập tiến độ thi công
Bước 5:  Hoàn thiện bản vẽ
- Công tác kiểm tra
Bước 6:  Xuất hồ sơ
- Bàn giao hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Lưu hồ sơ.
3.2 Quy trình tiến hành thi công: 
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ công trình:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý và hồ sơ kỹ thật thi công.
- Tiếp nhận mặt bằng được bàn giao
- Lập tổ điều hành công việc và phân công công việc.
Các chứng từ cần thiết:
- Biên bản giao nhận hồ sơ.
- Bản phân công việc.
- Quyết định cử giám sát
Bước 2: Chuẩn bị thi công.
- Kiểm tra mặt bằng, cao độ, cọc mốc  ranh giới đã được bàn giao.
- Kiểm tra cách bố trí kho bãi vật tư, nhân sự trực tại công trường, hệ thống điện, nước, giao thông phục vụ thi công.
- Kiểm tra tiến độ thi công.
Các chứng từ cần thiết:
- Biên bản bàn giao mặt bằng.
- Biên bản kiểm tra hiện trường.
- Lệnh khởi công.
Bước 3: Tiến hành khởi công:
- Thi công và nghiệm thu các công tác đất, nền móng.
- Thi công và nghiệm thu các công tác bê tông cốt thép, xây tô phần thân công trình.
- Thi công và nghiệm thu các công tác phần hoàn thiện.
- Thi công và nghiệm thu các công tác lắp đặt điện, nước, thiệt bị.
- Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Các chứng từ cần thiết:
- Bản vẽ thiết kế 
- Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng.
- Kiểm tra thí nghiệm vật liệu, thiết bị.
- Nhật ký thi công, giám sát.
- Báo cáo hàng tuần, tháng.
- Biên bản nghiệm thu công việc và nghiệm thu giai đoạn.
- Các danh mục biểu mẫu.
- Các chứng từ ở bước 3.
- Bản vẽ hoàn công.
Bước 4: Tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình
- Nghiệm thu toàn công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.
- Tiến hành thanh lý hợp đồng
Các chứng từ cần thiết
- Biên bản nghiệm thu công
- Biên bản thanh lý hợp đồng
Bước 5: Bảo hành
- Trong quá trình sử dụng nếu sảy ra sai xót hay lỗi tiến hành bảo hành trong vòng 12 tháng.
Các chứng từ cần thiết:
- Biên bản bảo hành công trình
4. Tình hình lao động
4.1 Số lượng và trình độ lao động
Số lượng:
Tổng số  cán bộ và công nhân: 88 người
Trong đó:
- Đại học - trên Đại học: 18 người
- Cao đẳng, trung cấp: 12 người
- Công nhân kỹ thuật bậc cao: 15 người
- Công nhân: 43 người
Năng lực nhân sự:
Bảng 1:
STT
Trình độ chuyên môn
Số  lượng (người)
Theo Thâm niên
Dưới 5 năm
Từ  5 đến 10 năm
Trên 10 năm
I
Đại học & trên đại học
PTS, Thạc Sỹ
2
1
1
0
Kỹ sư xây dựng
2
1
1
0
Kiến trúc sư
4
2
1
1
Kỹ sư máy
1
1
0
0
Kỹ sư cơ khí
1
1
0
0
Kỹ sư điện
1
1
0
0
Kỹ sư tin học 
1
1
0
0
Cử nhân ngoại ngữ
1
1
0
0
Cử nhân kinh tế
5
3
2
0
II
Tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp
Cao đẳng,Trung cấp Xây dựng
6
5
1
0
Cao đẳng, Trung cấp điện
2
2
0
0
Cao đẳng kinh tế
4
2
2
0
III
Công nhân bậc cao
Bậc 4/7
6
3
1
2
Bậc 5/7
4
2
0
2
Bậc 6/7
3
1
2
0
Bậc 7/7
2
2
0
0
IV
 Công nhân
43 
24 


4.2 Chính sách lương thưởng
4.2.1 Mục đích
- Qui chế lương được ban hành trên cơ sở phục vụ các chiến lược hoạt động, mục tiêu phát triển của Công ty.
- Qui chế lương đóng vai trò chủ đạo trong việc thu hút và duy trì nguồn nhân lực; đào tạo và phát triển nhân viên.
- Giúp người lao động hiểu rõ về hệ thống và cơ cấu tiền lương của Công ty.
4.2.2 Phân ngạch vị trí công việc
- Việc phân ngạch vị trí công việc dự trên cơ sở phân tích và xác định mức độ trách nhiệm, tính chất công việc, yêu cầu đối với công việc và tính phức tạp khác nhau giữa các vị trí công việc trong Công ty.
- Các chức danh trong Công ty gồm: Quản lý và chuyên môn.
- Căn cứ vào vị trí công việc, người lao động sẽ được sắp xếp mức lương tương ứng.
4.2.3 Chính sách tăng lương
4.2.3.1 Lương và chu kỳ tăng lương
- Lương thử việc: lương thử việc bằng 80% lương căn bản (đối với trường hợp không phải thử việc sẽ hưởng 100% lương). Thời gian thử việc tối thiếu là 30 ngày và tối đa là 85 ngày.
- Sau khi kết thúc thời gian thử việc sẽ được hưởng 100% mức lương căn bản
- Sau khi kết thúc quí II và quí IV của năm tài chính Công ty sẽ căn cứ kết quả hoạt động kinh doanh và dự kiến tăng trưởng năm tiếp theo để tăng mức thu nhập chung toàn Công ty.
- Việc tăng lương được xem xét trên tiêu chí năng l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status