Nghiên cứu và xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ việc dạy học trực tuyến trên mạng internet/intranet - pdf 18

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu và xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ việc dạy học trực tuyến trên mạng internet/intranet



MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN.i
LỜI NÓI ĐẦU.ii
DANH SÁCH HÌNH.vii
DANH SÁCH BẢNG.xi
Chương 1 : Tổng quan.1
1.1 Tổng quan.1
1.2 Mục tiêucủa đềtài :.1
Chương 2 : Tìm hiều chuẩn H323.2
2.1 Giới thiệu chuẩn H323:.2
2.2 Các ưu điểm của chuẩn H323:.2
2.2.1 Cung cấp các bộmã hoá đã được chuẩn hoá :.2
2.2.2 Tính tương thích cao :.2
2.2.3 Độc lập hệthống mạng :.3
2.2.4 Độc lập với ứng dụng và hệ điều hành :.3
2.2.5 Hỗtrợ đa điểm:.3
2.2.6 Quản lý băng thông :.3
2.2.7 Hỗtrợkhảnăng quản bá thông tin :.3
2.2.8 Linh hoạt :.3
2.2.9 Khảnăng hội nghịliên mạng :.3
Chương 3 : Cấu hình mạng theo chuẩn H323.4
3.1 Terminal :.4
3.2 Gateway :.6
3.3 Gatekeeper :.8
3.4 MCU (Multipoint Control Unit):.10
3.5 Các giao thức sửdụng trong H323 :.11
3.5.1 Giao thức H225 RAS ( Registration/Admission/Status) :.11
3.5.2 Giao thức báo hiệu cuộc gọi H225 :.12
3.5.3 Giao thức điều khiển cuộc gọi H245 :.13
3.5.4 Giao thức RTP (Real-time Transport Protocol) :.14
3.5.5 Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol):.17
3.6 Mã hóa/giải mã(CODEC) tín hiệu Audio :.17
3.7 Mã hoá/giải mã(CODEC)tín hiệu Video :.18
3.8 Data channel (Kênh dữliệu):.19
Chương 4 Thiết lập cuộc gọi thông qua mạng H323.20
4.1 Các thủtục thực hiện trên kênh H225 RAS :.20
4.1.1 Tìmgatekeeper :.20
4.1.2 Thủtục đăng ký với gatekeeper :.21
4.1.3 Định vị điểm cuối :.23
4.1.4 Các thủtục khác :.24
4.2 Thiết lập cuộc gọi giữa hai điềm cuối qua mạng H323 :.24
4.2.1 Định tuyến kênh điều khiển và báo hiệu :.25
4.2.2 Quá trình thiết lập cuộc gọi qua mạng H323 :.27
Chương 5 : Các khảnăng của chuẩn H323 và ứng dụng.49
5.1 Chuẩn nén âmthanh :.50
5.1.1 Chuẩn nén âmthanh G711:.50
5.1.2 Chuẩn nén âmthanh G723 :.50
5.1.3 Chuẩn nén âmthanh G729 :.50
5.2 Chuẩn nén hình ảnh :.51
5.2.1 Chuẩn nén hình ảnh H261 :.51
5.2.2 Chuẩn nén hình ảnh H263:.51
5.3 Chuẩn T120 :.51
5.3.1 Giới thiệu :.51
5.3.2 Các ưu điểm của T120 :.52
5.4 Phát triển dịch vụ điện thoại thông qua IP (VoIP):.53
5.4.1 Giới thiệu :.53
5.4.2 Các ứng dụng của điện thoại IP:.54
5.4.3 Các ưu điểm của VoIP :.55
5.5 Xây dựng hội nghị đa truyền thông:.56
5.5.1 Hội nghị đa điểm tập trung (Centralized multipoint conference):.56
5.5.2 Hội nghị đa điểmphân tán (Decentralized multipoint conference):.57
5.5.3 Hội nghị đa điểmphân tán tập trung kết hợp:.58
5.6 Bộthưviện OpenH323:.59
5.6.1 Giới thiệu :.59
5.6.2 Cấu trúc phân lớp của thưviên OpenH323 :.59
5.6.3 Diễn giải ý nghĩa một sốlớp :.63
Chương 6 : Student - Hệthống hỗtrợhọc từxa :.64
6.1 Giới thiệu :.64
6.2 Đối tượng sửdụng hệthống:.65
6.3 Các chức năng :.66
6.3.1 Chức năng dàng cho Admin :.66
6.3.2 Chức năng dành cho giáo viên :.67
6.3.3 Chức năng dành cho sinh viên :.69
Chương 7 : Phân tích.70
7.1 Mô hình Use case :.70
7.2 Danh sách các Actor :.70
7.3 Danh sách các Use-case:.71
7.4 Đặc tảcác use-case chính :.73
7.4.1 Đặc tảuse-case “KetNoi”:.73
7.4.2 Đặc tảuse-case “DangNhap” :.74
7.4.3 Đặc tảuse-case “ThayDoiThongTinCaNhan” :.75
7.4.4 Đặc tảuse-case “DangKy” :.76
7.4.5 Đặc tảuse-case “QuanLyLop” :.77
7.4.6 Đặc tảuse-case “QuanLyTextChat” :.79
7.4.7 Đặc tảuse-case “QuanLyHinhAnh” :.80
7.4.8 Đặc tảuse-case “QuanLyAmThanh” :.81
7.4.9 Đặc tảuse-case “QuanLyThanhVien” :.82
7.4.10 Đặc tảuse-case “TaoLopHoc” :.84
7.4.11 Đặc tảuse-case “ThayDoiChuLop” :.85
7.4.12 Đặc tảuse-case “QuanLyDSNguoiDung” :.86
7.4.13 Đặc tảuse-case “ThayDoiQuyenNguoiDung” :.87
7.4.14 Đặc tảuse-case “TruyenAmThanh” :.88
7.5 Phân tích kiến trúc hệthống :.88
7.6 Phân tích các use-case chính :.90
7.6.1 Phân tích Use case “KetNoi”:.90
7.6.2 Phân tích Use case “DangNhap”:.91
7.6.3 Phân tích Use case “DangKy”:.92
7.6.4 Phân tích Use case “QuanLyLopHoc”:.93
7.6.5 Phân tích Use case “QuanLyThanhVien”:.95
7.6.6 Phân tích Use case “TaoLopHoc”:.97
7.6.7 Phân tích Use case “ThayDoiChuLop”:.98
7.6.8 Phân tích Use case “ThayDoiQuyenNguoiDung”:.99
7.6.9 Phân tích Use case “TruyenAmThanh”:.100
Chương 8 : Thiết kếvà cài đặt.101
8.1 Lược đồtriển khai của hệthống :.101
8.1.1 Các node và chức năng của các node.101
8.1.2 Triển khai hệthống :.101
8.2 Thiết kếdữliệu :.102
8.2.1 Sơ đồlớp :.102
8.2.2 Thiết kếbảng lưu thông tin của lớp học :.102
8.2.3 Thiết kếbảng lưu thông tin người sửdụng :.103
8.3 Thiết kếgiao diện :.104
8.3.1 Thiết kếmàn hình chính :.104
8.3.2 Thiết kếmàn hình đăng nhập :.109
8.3.3 Thiết kếmàn hình hiển thịdanh sách lớp :.110
8.3.4 Thiết kếmàn hình tạo lớp học mới :.112
8.3.5 Thiết kếmàn hình xoá một lớp :.113
8.3.6 Thiết kếmàn hình thay đổi mật khẩu :.114
8.3.7 Thiết kếmàn hình server :.115
8.4 Thiết kếxửlý :.116
8.4.1 Danh sách các xửlý :.116
8.4.2 Thiết kếcác xửlý chính :.117
8.5 Sơ đồlớp của một sốlớp xửlý chính :.141
8.6 Công cụvà môi trường phát triển hệthống.142
8.7 Yêu cầu vềphần cứng :.143
8.8 Hướng dẫn sửdụng hệthống :.143
8.8.1 Khởi động Server :.143
8.8.2 Khởi động các client :.144
Chương 9 : Tổng kết.145
9.1 Kết luận :.145
9.2 Hướng phát triển :.145



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ác gatekeeper quản lý nó và
các gatekeeper có trao đổi bản tin báo hiệu cuộc gọi với nhau.
37
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Báo hiệu kiểu Overlap
Các thành phần trong mạng H323 có thể được hỗ trợ khả năng báo hiệu kiểu
Overlap. Nếu trong mạng có gatekeeper thì thủ tục báo hiệu kiểu Overlap sẽ được
dùng, các điểm cuối gửi đến gatekeeper bản tin ARQ mỗi khi có thêm thông tin về
địa chỉ gọi. Địa chỉ này được lưu trong trường destinationInfo của bản tin ARQ. Nếu
địa chỉ này là chưa đầy đủ (gatekeeper không thể xác định được đích) thì gatekeeper
sẽ trả lời bằng bản tin ARJ với thành phần thông tin AddmissionRejectReason có giá
trị là incompleteAddress (nếu có giá trị khác thì cuộc gọi coi như bị huỷ bỏ). Vì vậy,
điểm cuối phải gửi tiếp các bản tin ARQ cho đến khi địa chỉ mà gatekeeper nhận
được là đầy đủ. Nếu đã nhận đủ địa chỉ, gatekeeper trả lời bằng bản tin ACF.
Khi điểm cuối nhận được địa chỉ kênh báo hiệu đích destCallSignalAddress (có thể là
của gatekeeper hay của đích tuỳ theo phương pháp định tuyến báo hiệu) từ
gatekeeper, nó gửi đến địa chỉ này gói tin Setup với trường canOverlapSend chỉ định
liệu phương pháp báo hiệu Overlap có được áp dụng hay không. Nếu phía nhận nhận
được bản tin Setup với địa chỉ chưa đầy đủ và thành phần thông tin canOverlapSend
có giá trị là TRUE thì nó sẽ khởi động thủ tục báo hiệu kiểu Overlap bằng cách trả
lời bằng bản tin Setup Acknowledge. Các thông tin thêm về địa chỉ sẽ được phía chủ
gọi gửi trong bản tin Information. Nếu địa chỉ nhận được là không đầy đủ và trường
canOverlapSend có giá trị FALSE thì phía nhận trả lời bằng bản tin ReleaseComplete
để huỷ bỏ cuộc gọi.
Thủ tục kết nối nhanh
Sau khi trao đổi các bản tin báo hiệu, kênh điều khiển được thiết lập, sau đó kênh
thông tin mới được mở. Tuy nhiên, có thể bỏ qua giai đoạn thiết lập kênh điều khiển
bằng cách dùng thủ tục kết nối nhanh trên kênh báo hiệu.
Phía chủ gọi khởi động thủ tục kết nối nhanh khi gửi bản tin Setup có kèm theo thành
phần thông tin fastStart đến phí bị gọi.
Thành phần thông tin fastSatrt này chứa một chuỗi cấu trúc OpenLogicalChanel mô
tả đầy đủ các thông tin về kênh thông tin mà nó đề nghị thiết lập.
38
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Phía bị gọi có thể từ chối thủ tục kết nối nhanh bằng cách không gửi thành phần
thông tin fastStart trong bất cứ gói tin trả lời nào. Lúc đó, kênh điều khiển H245 phải
được thiết lập. Ngược lại, nếu phía bị gọi chấp nhận, trong gói tin trả lời sẽ có chứa
thành phần thông tin fastStart lựa chọn một cấu trúc Open LogicalChanel trong số
các cấu trúc mà bên gọi đề nghị. Qua đó, kênh thông tin được thiết lập giống như thủ
tục đóng mở kênh logic của kênh H245.
Phía bị gọi có thể bắt đầu truyền thông tin (media) ngay sau khi nhận được gói tin
báo hiệu từ phía chủ gọi có chứa thành phần thông tin fastStart. Do đó phía chủ gọi
phải chuẩn bị sẵn sàng để nhận bất cứ một kênh thông tin nào mà nó đã đưa ra trong
bản tin Setup. Khi nhận được bản tin trả lời có chứa thành phần thông tin fastStart ,
phía chủ gọi có thể ngừng chuẩn bị nhận thông tin trên các kênh không được chấp
nhận. Phía chủ gọi có thể yêu cầu phía bị gọi chưa gửi thông tin trước khi trả lời bằng
bản tin Connect. Nếu như trong bản tin Setup, thành phần thông tin
mediaWaitForConnect được thiết lập là TRUE thì phía bị goi không được phép gửi
dòng thông tin media cho đến khi đã gửi đi bản tin Connect.
Phía chủ gọi có thể bắt đầu truyền thông tin media ngay khi nhận được bản tin trả lời
có thành phần thông tin fastStart.Vì vậy, bên bị gọi phải sẵn sàng nhận thông tin
media trên kênh mà nó đã chấp nhận.
Chuyển sang kênh H245
Sau khi thiết lập cuộc gọi sử dụng thủ tục kết nối nhanh, một trong hai bên có nhu
cầu sử dụng các thủ tục chỉ có ở kênh H245.
Một trong hai bên có thể khởi động thủ tục thiết lập kênh H245 trong bất kì thời điểm
nào của cuộc gọi, sử dụng cách mã hoá gói tin H245 trong gói tin H225 (xem
phần sau) hay sử dụng kết nối kênh H245 riêng. Khi sử dụng thủ tục kết nối nhanh,
kênh báo hiệu phải được mở cho đến khi cuộc gọi kết thúc hay kênh H245 được
thiết lập.
Khi sử dụng kênh H245 riêng, tất cả các thủ tục bắt buộc của H245 phải được thực
hiện trước khi khởi động các thủ tục khác.
39
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Kênh thông tin đã được thiết lập trong thủ tục kết nối nhanh sẽ được thừa kế và được
xem như chúng đã được mở bởi thủ tục mở kênh thông tin của H245.
Giải phóng cuộc gọi
Nếu kênh thông tin được thiết lập bằng thủ tục kết nối nhanh và không chuyển sang
kênh H245, cuộc gọi được giải phóng khi một trong hai bên gửi đi gói tin báo hiệu
ReleaseComplete.
4.2.2.2 Thiết lập kênh điều khiển :
Sau khi trao đổi csác bản tin thiết lập cuộc gọi, các điểm cuối sẽ thiết lập kênh điều
khiển H.245 với địa chỉ được xác định trong bước 1. Kênh điều khiển này có thể do
phía bị gọi thiết lập sau khi nó nhận được bản tin Setup hay do phía chủ gọi thiết lập
khi nó nhận được bản tin Alerting hay Call Proceeding. Trong trường hợp không
nhận được bản tin Connect hay một điểm cuối gửi Release Complete, thì kênh điều
khiển H.245 sẽ bị đóng. Đầu tiên các điểm cuối trao đổi các bản tin để trao đổi khả
năng thu phát luồng thông tin media. Sau đó chúng sẽ thực hiện thủ tục để xác định
chủ - tớ (master - slave). Trong trường hợp cả hai điểm cuối đều có khả năng của
MC, thủ tục này sẽ xác định điểm cuối nào là active MC (active MC sẽ là chủ trong
cuộc gọi hội nghị).
Sau khi thực hiện xong các thủ tục này, cuộc gọi chuyển sang bước thứ 3 để thiết lập
kênh thông tin.
Mã hoá bản tin H245 trong bản tin báo hiệu H225.0 Với mục đích duy trì tài nguyên,
đồng bộ hoá giữa báo hiệu và điều khiển cuộc gọi, giảm thời gian thiết lập cuộc gọi,
các bản tin H245 sẽ được mã hoá trong bản tin báo hiệu H225 truyền trên kênh báo
hiệu thay vì thiết lập một kênh điều khiển H245 riêng.
Điểm cuối muốn sử dụng cách này sẽ thiết lập thành phần thông tin
h245Tunneling lên giá trị TRUE trong bản tin Setup và các bản tin báo hiệu sau đó
trong thời gian cách này vẫn được sử dụng. Nếu chấp nhận cách này,
bên nhận sẽ thiết lập thành phần thông tin h245Tunneling lên giá trị TRUE trong bản
tin trả lời cho bản tin Setup và trong các bản tin tiếp theo trong thời gian cách
này vẫn được sử dụng.
40
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
Một hay nhiều bản tin H245 có thể được mã hoá trong một bản tin H225.0. Trong
thời gian không cần truyền bản tin báo hiệu nào mà cần gửi bản tin điều khiển
H245 thì bản tin H245 sẽ đươc gửi đi trong bản tin báo hiệu Facility trên kênh báo
hiệu.
Nếu trong bản tin Setup có mã hoá bán tin H245 nhưng phía bị gọi lại không chấp
nhận thì phía chủ gọi phải coi như phía bị gọi đã bỏ qua thành phần thông tin này.
Phía chủ gọi không được phép sử dụng thành phần thông tin fastStart ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status