Quy hoạch khu dân cư Hòa Vinh I, huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Quy hoạch khu dân cư Hòa Vinh I, huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước



MỤC LỤC
 
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG 2
PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 6
PHẦN III:QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT 9
A. QUY HOẠCH GIAO THÔNG 9
B. QUY HOẠCH SAN NỀN: 14
C. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC MƯA 16
D. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 20
E. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC BẨN 31
F. QUY HOẠCH MẠNG ĐIỆN ĐÔ THỊ 39
G. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THÔNG TIN LIÊN LẠC 52
H. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY ĐƯỜNG ỐNG 56
PHẦN IV: QUY HOẠCH CHI TIẾT CẤP ĐIỆN – THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG GIAO THÔNG 57
A. QUY HOẠCH CHI TIẾT CẤP ĐIỆN 1/500 57
B. THIẾT KẾ KĨ THUẬT THI CÔNG: 81
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

7.55
11.55
8.1
35.86
8.25
281.32
5.92
16-17
6.3
249.41
7.55
11.55
5.5
24.35
8.25
293.56
6.18
17-18
6.3
249.41
8.43
12.9
5
22.13
8.25
292.69
6.16
18-19
6.3
249.41
5
22.13
8.25
279.79
5.89
19-20
5.25
207.84
5
22.13
8.25
238.22
5.01
20-21
3.4
134.6
3.7
16.38
8.25
159.23
3.35
21-22
2.2
87.1
2
8.85
8.25
104.2
2.19
22-23
1.25
49.49
1
4.43
8.25
62.17
1.31
23-24
1.25
49.48
0.5
2.21
8.24
59.93
1.26
Tổng
100
3958.88
100
153
100
442.68
197.94
4752.5
100
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC BẨN
Vị trí nhà máy xử lí nước thải
Vị trí nhà máy xử lí nước thải phải đảm bảo các điều kiện theo QCXDVN 01:2008 như sau:
- Cuối nguồn tiếp nhận theo hướng dòng chảy.
- Ở cuối hướng gió chính của đô thị.
- Tại khu vực có đủ đất dự phòng mở rộng.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh quy định.
Với những yêu cầu trên, lựa chọn vị trí đặt nhà máy xử lí nước thải ở khu vực phía Đông Bắc của đô thị, trong khu cây xanh, nằm sát dải cách li của hành lang điện, diện tích tương đối lớn, đủ để tạo một hành lang cách li an toàn cho khu dân cư.
Nguồn tiếp nhận
Nước thải sau khi được xử lí cục bộ sẽ cho chảy ra kênh IV nằm ngay sau nhà máy. Kênh này sẽ đổ về hướng khu công nghiệp và chảy ra Suối lớn ở trên.
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước bẩn
Lựa chọn sơ đồ mạng lưới thoát nước
Hiện trạng đô thị chưa có hệ thống thoát nước bẩn. Đây cũng là một điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng mới hoàn toàn mạng lưới thoát nước đô thị.
Với một đất nước có khí hậu mưa nhiều nắng nóng như Việt Nam, chọn hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước riêng các ưu điểm: chế độ thủy lực ổn định; giảm vốn đầu tư xây dựng đợt đầu; công tác quản lí bảo dưỡng thuận lợi.
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước bẩn phải tuân theo những quy tắc sau:
- Triệt để lợi dụng địa hình để sao cho mạng lưới thoát nước tự chảy là chính, đảm bảo thu nước nhanh nhất vào đường ống chính của lưu vực và toàn đô thị.
- Vạch tuyến hợp lý để chiều dài cống là nhỏ nhất, giảm độ sâu đặt cống nhưng cũng tránh đặt nhiều trạm bơm.
- Đặt đường cống phải phù hợp với điều kiện địa chất thủy văn và tuân theo các quy định về khoảng cách đối với hệ thống công trình ngầm.
- Hạn chế đặt đường ống qua sông, hồ và qua các công trình giao thông như đường sắt, đê, kè, Tuynen..
Với địa hình theo hướng đổ về 2 con kênh như trong khu vực này. Việc thoát nước bẩn trước tiên sẽ tuân theo địa hình hướng về kênh để độ sâu chôn cống thấp nhất có thể. Phân toàn bộ đô thị ra làm 2 lưu vực thoát nước chính như trên bản vẽ. thiết kế 2 tuyến cống chính thu gom nước thải về nhà máy xử lí đặt ở phía Đông Bắc, cuối nguồn.
TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC BẨN
Xác định lưu lượng tính toán
Tiến hành phân chia lưu vực thoát nước cho từng lô nhỏ ta được bảng thống kê sau:
Bảng thống kê diện tích các tiểu khu thoát nước
STT
A
B
C
D
E
1
2.75
2
0.3
1.1
0.3
1.1
3
0.33
0.43
0.29
0.43
4
0.33
1.28
0.32
1.31
5
0.37
1.27
0.37
1.23
6
0.41
0.37
0.42
7
0.8
0.36
0.82
0.36
8
0.15
0.66
0.15
0.63
9
0.17
0.57
0.53
0.18
10
1.11
0.24
1.07
0.25
11
0.16
1
0.17
0.95
12
0.21
0.62
0.21
0.64
13
0.66
0.23
0.68
0.23
14
0.74
0.31
0.73
15
2.4
2.52
16
1.11
0.35
1.13
0.34
17
0.27
0.26
0.7
0.35
1.1
18
0.32
1.13
0.32
1.17
19
0.82
0.21
0.6
0.36
20
0.35
0.74
0.35
0.76
21
1.1
0.24
1.1
22
0.55
0.23
0.24
0.51
23
0.21
0.21
0.87
0.25
1.17
24
0.82
0.25
0.82
0.23
25
0.27
1.1
0.26
1.1
26
1.1
0.24
1.17
0.25
27
0.19
0.93
0.2
0.91
28
0.8
0.39
0.8
0.4
29
0.69
0.24
0.69
0.24
30
0.2
0.65
0.2
0.62
31
0.62
0.23
0.8
0.08
0.4
32
1.14
2.81
33
0.15
0.85
0.2
0.96
34
1.47
0.41
1.17
0.33
35
1.03
0.59
0.54
0.43
0.66
Tuyến từ hố ga thứ 1 đến hố ga thứ 20 và đến NMXL:tuyến này thu nước thải của các khu A,B,C,D,F,H
Môdun lưu lượng đơn vị:
Fp:diện tích khu vực thoát nước có cùng mức độ trang bị tiện nghi (ha)
Fp = ∑diện tích các lô đất nhà phố khu A,B,C,D,F,H (các khu đã phân chia theo quy hoạch sử dụng đất) = 35,23 ha
Q = QA+QB+QC+QD+QF+QH + QCNDP
QCNDP là lưu lượng nước thải của công nghiệp địa phương các khu A,B,C,D,F,H.
Tổng diện tích lưu vực thoát nước dọc đường:
Nước thải của công nghiệp địa phương và dịch vụ toàn khu là 197,94(m3/ngđ) ứng với diện tích thoát nước dọc đường là 86,81 ha.
Khu A,B,C,D,F,H có tổng diện tích thoát nước dọc đường là = 35,23 ha
è Lượng nước thải công nghiệp địa phương – tiểu thủ công nghiệp khu A,B,C,D,F,H là:
Lượng nước thải công nghiệp địa phương – tiểu thủ công nghiệp khu E,G,I,J,K,L,M là:
197,94 – 80,33 = 117,61(m3/ngđ)
Q=QA+QB+QC+QD+QF+QH+QCNDP= 1239,58+318,93+282,3+366,63+296,65+544,89+80,33 = 3129,3 (m3/ngđ)
Qtt = Qchung cư + Qth+ QCTCC khác = 1574,9 m3/ngđ (số liệu chi tiết trong bảng phụ lục E.1: tính toán nhu cầu thoát nước cho từng phân khu)
Lưu lượng dọc đường:
Sau khi đã phân chia lưu vực thoát nước cho từng khi nhỏ, tính được modul lưu lượng đơn vị ta lập bảng tính lưu lượng cho các đoạn cống chính và các cống lưu vực như sau:
Tuyến cống chính thứ nhất: 1 – 20 – MNXL:
(l/s)
Trong đó:
qtt: lưu lượng nước thải tính toán từng đoạn cống, (l/s)
qdd: lưu lượng dọc đường mà đoạn cống chuyển tải, (l/s)
(l/s)
qcs: lưu lượng cạnh sườn, từ các nhánh bên đổ vào, (l/s)
(l/s)
qcq: lưu lượng chuyển qua, từ đoạn cống trước đổ về, (l/s)
qttr: lưu lượng tập trung mà đoạn cống phục vụ, (l/s)
q0: modul lưu lượng.
F : diện tích lưu vực (ha)
Kc: hệ số không điều hòa chung, tra sách Mạng lưới thoát nước - .PTS Hoàng Huệ
Sau khi tính toán ta được bảng sau:
Đoạn cống tính toán
TT tiểu khu(k/h)
Diện tích (ha)
Modul lưu lượng (l/s.ha)
LL trung bình từ các tiểu khu (l/s)
Hệ số không điều hòa
Lưu lượng l/s
Dọc đường
Cạnh sườn
Dọc đường
Cạnh sườn
Dọc đường
Cạnh sườn
Chuyển qua
Tổng cộng
Tiểu khu
LL tập trung
LL tính toán l/s
Cục bộ
Chuyển qua
1-3
1,3A
5.75
0.5
2.94
0
0
2.9
3.1
9.1
0.492
0
9.6
3-5
0.5
0
0
2.9
2.9
3.1
9.1
2.428
0.492
12
5-7
4A,4B,4C
4D
1.93
1.31
0.5
0.99
0.7
2.9
4.6
3.1
14
0
2.92
17.2
7-9
5A,5B,5D
2.87
0.5
0
1.5
4.6
6.1
3.005
18
1.322
2.92
22.4
9-12
8B,8C,8D,6,7A,7B,7D,9A,9D
8A,8B
4.97
0.81
0.5
2.54
0.4
6.1
9
2.739
25
14.47
4.242
43.4
12-16
10D,10C,11A,11D,12,13B,13A,13D
9B,9C,7C,10A
5.23
3.03
0.5
2.67
1.5
9
13
2.36
31
0.492
18.72
50.4
16-19
14C,15A
10B,11B,11C,13C,14A,14B,15B
3.13
5.66
0.5
1.6
2.9
13
18
2.128
38
0.342
19.21
57.2
19-20
0.5
0
0
18
18
2.128
38
19.55
57.2
0.5
0
0
18
18
2.128
38
19.55
57.2
1-20-NMXL
Các tuyến còn lại tính tương tự. chi tiết trong bảng phụ lục E.2 trở đi về lưu lượng tính toán và tính toán thủy lực các tuyến cống chính và cống lưu vực
Khi đã có lưu lượng tính toán, chọn đường kính cống và tính thủy lực, tính toán trắc dọc cho tuyến cống. đối với tuyến cống 1 – 20 – NMXL ta tính được các thông số cống và trắc dọc như sau:
Đoạn cống tính toán
Chiều dàil,m
LL tính toán,l/s
Đường kính d,mm
Độ dốc i
Tốc độ,m/s
Tổn thất áp lực,m
Độ đầy
Cao độ
Chiều sâu chôn cống,m
Mặt đất
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
h/D
h(m)
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
1-3
615
9.6
250
0.0049
0.6
3.0...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status