Một số vấn đề trong công tác lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề trong công tác lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp



MỤC LỤC
Mở Đầu 1
NỘI DUNG 3
Phần I : Một số vấn đề lý luận chung của kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 3
1.1 - Khái niệm
1.1.1- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.2 - Kết quả hoạt động tài chính 4
1.1.3 - Kết quả hoạt động khác 4
1.2 - Ý nghĩa 4
Phần II: Phương pháp hạch toán 6
I - Hạch toán Doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh thu; 6
1- Kế toán doanh thu bán hàng: 6
1.1- Khái niệm doanh thu: 6
1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 7
2 - Kế toán các khoản làm giảm doanh thu; 12
2.1 - Chiết khấu thương mại; 12
2.2 - Hàng bán bị trả lại; 14
2.3 - Giảm giá hàng bán: 15
2.4 - Thuế: 16
II – Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 16
1 - Khái niệm: 16
2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 17
III - Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 18
3.1- Kế toán chi phí bán hàng; 18
3.1.1 - Khái niệm: 18
3.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng 18
3.2 - Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp; 19
3.2.1 - Khái niệm: 19
3.2.2 -Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng: 20
IV - Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 22
4.1 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 22
4.1.1- Khái niệm : 22
4.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng: 22
4.2 - Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 24
4.2.1 - Khái niệm: 24
4.2.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 24
V - Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 25
5.1 - Kế toán các khoản thu nhập khác: 25
5.1.1 - Khái niệm: 25
5.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 26
5.2 - Kế toán chi phí khác: 27
5.2.1- Khái niệm: 27
5.2.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng 27
VI - Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
6.1 - Khái niệm: 28
6.2 - Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 28
sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh : 28
Phần III: Tổ chức sổ và lập, trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 29
I. Sổ tổng hợp. 36
1. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chung: 36
2. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Sổ Cái: 37
3. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ: 37
4. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chứng Từ: 38
II- Lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 38
1- Kết cấu và nội dung Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 38
Phần IV - Một số ý kiến đề xuất 40
Kết luận 45
Danh mục tài liệu tham khảo 46
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ết chuyển toàn bộ số giảm giỏ hàng bỏn để điều chỉnh giảm doanh thu sang TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
TK”111,112,131” TK “532 TK “511”
số tiền chấp nhận giảm Cuối kỳ kết chuyển
cho khách hàng tiền giảm giá hàng bán
TK" 3331"
Thuế GTGT
2.4 - Thuế:
Cỏc khoản thuế làm giảm doanh thu như :
- Thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiờu thụ đặc biệt(TTĐB)
2.4.1 - Phản ỏnh thuế GTGT ( Theo PP trực tiếp) phải nộp;
Nợ TK 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 3331 - Thuế GTGT
2.4.2 - Phản ỏnh thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 3333 - Thuế xuất khẩu
2.4.3 - Phản ỏnh thuế tiờu thụ đặc biệt phải nộp;
Xỏc định số thuế tiờu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp :
Giỏ bỏn hàng
Thuế TTĐB phải nộp = ---------------- * thuế suất
1 + thuế suất
Nợ TK 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 3332 - Thuế tiờu thụ đặc biệt
II – Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
1 - Khỏi niệm:
Giỏ vốn hàng bỏn có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hay trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. (hay gồm cả chi phớ liên quan tới lô hàng bán theo cách bán thẳng - đối với doanh nghiệp thương mại thì mọi chi phí phát sinh chi tiêu đều ghi vào giá vốn thực tế của hàng vận chuyển đã bán của mỗi thương vụ ), hay là giỏ thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đó được xỏc định là tiờu thụ và cỏc khoản khỏc được tớnh vào giỏ vốn để xỏc định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Cỏc phương phỏp tớnh giỏ xuất kho:
- Giỏ thực tế đớch danh
- Giỏ bỡnh quõn gia quyền
- Giỏ nhập trước xuất trước
- Giỏ nhập sau xuất trước
2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng;
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632 :
+ đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thương xuyên:
Bờn nợ:
• Trị giỏ vốn của thành phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ đó cung cấp theo hoỏ đơn
Bờn cú :
• Phản ỏnh trị giá vốn của hàng bị trả lại
• hoản hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho cuối năm tài chớnh (khoản chờnh lệch giữa số phải lập dự phũng năm nay nhỏ hơn khoản đó lập dự phũng năm trước)
•cuối kỳ Kết chuyển giỏ vốn của hàng bán trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả
+đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ :
Bờn nợ:
• Trị giỏ vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ ( với đơn vị kinh doanh vật tư, hàng hoá )
•trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ ).
Bên có:
•Phản ánh trị gia thành phẩm tồn cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ ).
• Phản ánh trị giá của thành phẩm đã tiêu thụ, đã xuất bán nhưng chưa xác định tiêu thụ và thiếu hụt trong kỳ.
sơ đồ hạch toán
TK"154" TK"632" TK"911"
Sản phẩm sản xuất kết chuyển giá vốn hàng bán
Tiêu thụ trực tiếp
TK"159" TK"159"
trích lập dự phòng giảm giá hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho hàng tồn kho
TK"155" TK"155"
K/c trị giá thành phẩm K.c trị giá thành phẩm tồn kho
Tồn kho đồu kỳ cuối kỳ
TK"152,153,138" TK"157"
Phản ành khoản hao hụt kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửu
Mất mát, bồi thường đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
TK "157"
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ
TK"142"
Phản ánh chi phí
Tự xây dựng
III - Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
3.1- Kế toán chi phí bán hàng;
3.1.1 - Khỏi miệm:
Chi phớ bỏn hàng là những khoản chi phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phớ nhõn viờn bỏn hàng, chi phớ công cụ bỏn hàng, chi phớ quảng cỏo…
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí lưu thông phát sinh nhằm thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hoá kinh doanh trong kỳ báo cáo
Chi phí bán hàng được bù đắp bằng khối lượng doanh thu thuần thực hiện của hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính. Trong trương hợp đặc biệt, chi phí bán hàng được phân bổ cho kỳ báo cáo sau ( kỳ xác định kết quả ) để chờ doanh thu khi thương vụ được thực hiện qua nhiều kỳ báo cáo kết quả hoạt động. Mức chi phí bán hàng chờ kết chuyển được xác định theo nguyên tắc phù hợp áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí khác.
3.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 641 :
Tài khoản "641" - chi phí bán hàng được sử dụng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành pham, hàng hoá, lao vụ, như chi phí bao gói, phân loại, chon lọc, vận chuyển, bố dỡ, giới tiệu, bảo hành sản phẩm hàng hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng
Kết cấu:
Bờn nợ:
• Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bờn cú:
• Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng
• Kết chuyển chi phớ bỏn hàng cho sản phẩm đã tiêu thụ.
Tài khoản 641 khụng cú số dư cuối kỳ.
sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK "334" TK " 641" TK "111,112,138.."
Chi phí lương và các khoản trích theo lương trị giá thu hồi ghi
Của nhânviên bán hàng ghi giảm chi phí
TK "152,153" TK "911"
Chi phí vật liệu, công cụ kết chuyển chi phí bán hàng
TK "214"
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK "1422"
TK "331,111,112…" chờ kết kết chuyển
Chi phí liên quan khác chuyển
TK "133"
VAT vào
3.2 - Kế toỏn chi phớ quản lớ doanh nghiệp;
3.2.1 - Khỏi niệm:
Chi phớ quản lớ doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phớ quản lớ bao gồm nhiều loại như: chi phớ quản lớ kinh doanh, chi phớ hành chớnh và chi phớ chung khỏc
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ, cũng giống chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được bù đắp bởi các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hoá, hoạt động tài chính thuộc các kỳ xác định kết quả. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các yếu tố như chi phí bán hàng, tuy vậy công dụng chi phí của các yếu tố có sự khác biệt. Chi phí quản lý doạnh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn phòng và các khoản chi kinh doanh không gắn được với các địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức SX-KD của doanh nghiệp
3.2.2 -Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng:
Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán tương tự như chi phí bán hàng
Bờn nợ:
• Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bờn cú:
• Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng
• Kết chuyển chi phớ bỏn hàng cho sản phẩm đã tiêu thụ.
Tài khoản" 641" khụng cú số dư cuối kỳ.
sơ dồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK "334,338" TK " 642" TK "111,138,139"
Chi phí nhân viên QL các khoản
ghi giảm chi phí QL
TK "152,153" TK "911"
Chi phí vật liệu, công cụ kết chuyển chi phí bán hàng
TK "214"
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK "1422"
TK " 333,111,112"
Thuế phí, lệ phí chờ kết chuyển
Kết chuyển
TK "139"
Chi phí dự phò...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status