Nhà ở và Văn phòng cho thuê - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Nhà ở và Văn phòng cho thuê



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I - KIẾN TRÚC 4
Chương I: Tổng quan về công trình 5
Chương II: Các giải pháp kiến trúc 6
1. Giải pháp kiến trúc mặt bằng 6
2. Các giải pháp cấu tạo và mặt cắt 6
3. Giải pháp kiến trúc mặt đứng 6
4. Hệ thống giao thông 7
5. Thông gió và chiếu sáng. 7
6. Hệ thống cấp thoát nước. 7
7. Hệ thống phòng hoả 8
PHẦN II - KẾT CẤU 9
Chương I: lựa chọn Giải pháp kết cấu 10
I/ Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng: 10
II/ Giải pháp móng cho công trình: 11
III/ Giải pháp kết cấu phần thân công trình : 12
Chương II: Sơ bộ xác định tiết diện và tính toán tải trọng 15
I. Xác định sơ bộ kích thước tiết diện và lập mặt bằng kết cấu. 15
II. Xác định tải trọng. 17
Chương III: Tính toán nội lực và tổ hợp nội lực 22
I/ Tính toán nội lực 22
II.Tổ hợp nội lực: 23
Chương IV: Tính toán sàn tầng 5 25
1) Số liệu tính toán sàn tầng 5. 25
2)Sơ đồ tính. 25
3) Tính ô bản S4 (Ô bản lớn nhất). 26
4) Tính ô Sàn khác 27
Chương V: Thiết kế cầu thang bộ 29
1. Tính toán bản thang. 29
2.Tính toán chiếu nghỉ: 31
3. Tính toán dầm thang. 32
Chương VI: Tính toán khung trục K5 35
I. Tính toán cột khung trục 5 (k5). 35
II. Thiết kế dầm khung K5. 37
Chương VII: Tính toán móng khung trục 5 41
I. Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn: 41
II. Đánh gía điều kiện địa chất công trình. 42
III. Lập phương án móng và so sánh, lựa chọn. 42
IV. Tính toán cọc khoan nhồi. 43
PHẦN III - THI CÔNG 53
Chương I: Thiết kế biện pháp Thi công đất 54
I. Lựa chọn phương án thi công đất: 54
II. Lựa chọn và thi công ván cừ chống thành hố đào: 55
III. Biện pháp kỹ thuật thi công đất cho phương án đã chọn. 59
Chương II:Thiết kế biện pháp và kỹ thuật 65
Thi công móng 65
I. Khối lượng bê tông đài và giằng móng cho toàn bộ công trình. 65
II. Thiết kế ván khuôn. 65
III. Công tác ván khuôn đài, giằng móng. 69
Chương III: Thiết kế Biện pháp và kỹ thuật Thi công phần thân 72
I. Thiết kế ván khuôn 72
II. Thống kê khối lượng công tác 85
III. Chọn máy thi công. 86
IV. Các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác thi công bê tông 93
V. Gia công lắp dựng ván khuôn, cốt thép cột, dầm, sàn và giải pháp đổ bê tông. 96
Chương V: Lập tiến độ thi công 106
I. Mục đích: 106
II. Cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ ngang. 106
III. Một số căn cứ chủ yếu về định mức kỹ thuật và tổ chức nhân lực. 107
IV. Thống kê khối lượng công việc 107
V. Tiến hành lập tiến độ 108
VI. Đánh giá biểu đồ nhân lực. 108
Chương V: Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn hoàn thiện 109
I. Mục đích 109
II. Phân tích đặc điểm công trình 109
III. Thiết kế tổng mặt bằng cho phần hoàn thiện 109
Chương VI: Biện pháp an toàn lao động 121
I. An toàn lao động khi thi công cọc nhồi : 121
II. An toàn lao động trong thi công đào đất: 121
III. An toàn lao động trong công tác bê tông : 122
IV. An toàn lao động trong công tác làm mái: 124
V. An toàn lao động công tác xây và hoàn thiện : 125
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t nơi cát trụt, đất bùn chảy thì phải có biện pháp xử lý nhanh chóng, hiệu quả tránh phải kéo dài thời gian xử lí, gia cố thành hố đào.
Khối lượng đất đào lớn mà mặt bằng tương đối chật hẹp , vì vậy để đảm bảo thành hố đào ta dùng biện pháp đóng ván cừ thép giữ thành hố.
2. Tính khối lượng công tác đất
2.1. Khối lượng đào bằng máy:
Đào đất tầng hầm bằng máy được tính trên diện tích trong phạm vi hố chắn bằng tường cừ. Diện tích hố móng là: Fhm = 47,2´32,4 = 1529,28 m2. Chiều dày lớp đất đào là: H = 4,2 m (Từ cốt thiên nhiên +0,00 m xuống cốt -4,2 m), như hình vẽ:
Vậy khối lượng đất đào tầng hầm là:
Vmáy = Fhm´H = 1529,28 x4,2 = 6422,98 m3.
2.1. Khối lượng đào bằng thủ công:
Rãnh 1: có kích thước như hình vẽ:
Kích thước đáy dưới hố móng: a1 = 4+2´0,1 = 4,2 m.
b1 = 29+2´0,1 = 29,2 m.
Chiều dày lớp đất đào là: H = 1,2 m
Kích thước đáy trên hố móng: a2 = a1 +2´0,5´H = 4,2 + 2´0,5´1,2 = 5,4 m.
b2 = b1 +2´0,5´H = 29,2 + 2´0,5´1,2 = 30,4 m.
Vậy khối lượng đất đào các hố móng đài là:
V1 =
=.
Rãnh 2: có kích thước như hình vẽ:
Kích thước đáy dưới hố móng a1 = 12,2 + 2´0,1 = 12,4 m.
b1 = 29,0 + 2´0,1 = 29,2 m.
Chiều dày lớp đất đào là: H = 1,2 m
Kích thước đáy trên hố móng : a2 = a1 +2´0,5´H = 12,4 + 2´0,5´1,2 = 13,6 m.
b2 = b1 +2´0,5´H = 29,2 + 2´0,5´1,2 = 30,4 m.
Vậy khối lượng đất đào các hố móng đài Đ4 là:
V2=
Rãnh 3: có kích thước như hình vẽ:
Kích thước đáy dưới hố móng: a1 = 4 + 2´0,1 = 4,2 m.
b1 = 24 + 2´0,1 = 24,2 m.
Chiều dày lớp đất đào là: H = 1,2 m ( chiều cao đài).
Kích thước đáy trên hố móng : a2 = a1 +2´0,5´H = 4,2 + 2´0,5´1,2 = 5,4 m.
b2 = b1 +2´0,5´H = 24,2 + 2´0,5´1,2 = 25,4 m.
Vậy khối lượng đất đào các hố móng đài Đ4 là:
V3=
Vậy tổng khối lượng đất đào bằng thủ công các hố móng là:
V= 343,584 + 465,024 + 285,94 = 1094,60 m3
3. Chọn máy thi công đất:
3.1. Chọn máy đào đất:
Máy đào đất được chọn sao cho đảm bảo kết hợp hài hoà giữa đặc điểm sử dụng máy với các yếu tố cơ bản của công trình như :
- Cấp đất đào, mực nước ngầm.
- Hình dạng kích thước, chiều sâu hố đào.
- Điều kiện chuyên chở, chướng ngại vật.
- Khối lượng đất đào và thời gian thi công (Vm = 6236,58 m3 < 20000 m3 )
Dựa vào nguyên tắc đó ta chọn máy đào là máy xúc gầu nghịch (một gầu), dẫn động thuỷ lực, mã hiệu E0 - 4321 như hình vẽ có các thông số kỹ thuật sau:
+ Dung tích gầu (q) = 0,65m3
+ Bán kính gầu (R) = 8,95m.
+ Độ cao nâng gầu lớn nhất (h) = 5,5m.
+ Độ sâu đào được sâu nhất (H) = 5,5m.
+ Trọng lượng máy = 19,2 tấn.
+ Thời gian thực hiện 1 chu kỳ (tck) = 16 giây.
+ Khoảng cách từ đuôi máy đến trục quay = 2,6m.
+ Chiều rộng thân máy = 3m.
+ Chiều cao thân máy (c) = 4,2m.
Năng suất của máy đào:
N = 60 . q . Kđ . . hck . Ktg . (m3/h).
Trong đó:
q: dung tích gầu q = 0,65 (m3).
Kđ: hệ số đầy gầu Kđ = 1
Kt: hệ số tơi của đất Kt = 1,2
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian Ktg = 0,7
Kquay : hệ số phụ thuộc vào jquay cần với Ktg = 1,2 và jquay = 1350.
Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc Ktg = 1,1 khi đổ lên thùng xe.
hck : số chu kỳ đào trong 1 phút : h = 60/Tck.
Tck = tck . Kvt . Kquay = 16 . 1,1 . 1,2 = 21,12 (giây).
® hck = = 2,84 (s-1).
® N = 60 . 0,65 . 1 . . 2,84 . 0,7 = 64,63 (m3/h).
Vậy tổng thời gian đào đất bằng máy là:
t =
3.2. Chọn ô tô vận chuyển đất:
Quãng đường vận chuyển trung bình : L =5 km = 5000m.
Thời gian một chuyến xe: t = tb + + tđ + + tch. Trong đó:
tb -Thời gian chờ đổ đất đầy thùng. Tính theo năng suất máy đào ,
máy đã chọn có N = 64,63 m3/h; Chọn xe vận chuyển là TK 20 GD-Nissan. Dung tích thùng là 5 m3; để đổ đất đầy thùng xe (giả sử đất chỉ đổ được 80% thể tích thùng) là: tb = = 3,71 phút.
v1 = 25 (km/h), v2 = 35 (km/h) - Vận tốc xe lúc đi và lúc quay về.
=
Thời gian đổ đất và chờ, tránh xe là: tđ = 2 phút; tch = 3 phút;
Þ t = 3,71´60+(0,15+0, 2)´3600 + (2+3)´60 = 1783 (s) = 0,496 (h).
Số chuyến xe trong một ca: m = (Chuyến)
Số xe cần thiết cho 1 ca: n = . Chọn n = 7 (xe).
4. Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất:
+ Thiết kế tuyến di chuyển của máy đào:
Máy đào gầu nghịch mã hiệu E0-4321, máy di chuyển giật lùi về phía sau. Tại mỗi vị trí đào máy đào xuống đến cốt đã định, xe chuyển đất chờ sẵn bên cạnh, cứ mỗi lần đầy gầu thì máy đào quay sang đổ luôn lên xe vận chuyển. Chu kỳ làm việc của máy đào và hai máy vận chuyển đã được tính toán là khớp nhau để tránh lãng phí thời gian các máy phải chờ nhau.
Tuyến di chuyển của máy đào được thiết kế đào sau cho đảm bảo tiêu chuẩn trong khoảng 5D thì thời gian gián đoạn thi công tối thiểu là 7 ngày, sau khi cắm cừ xong đến đâu thì tiến hành đào đất.
CHƯƠNG II:THIẾT KẾ BIỆN PHÁP VÀ KỸ THUẬT
THI CÔNG MÓNG
I. Khối lượng bê tông đài và giằng móng cho toàn bộ công trình.
+ Khối lượng bê tông đài:
Khối lượng bê tông lót đài móng và giằng móng:
II. Thiết kế ván khuôn.
1. Lựa chọn loại cốp pha sử dụng:
Hiện nay trong xây dựng sử dụng hai hệ ván khuôn chính là hệ ván khuôn bằng gỗ và hệ ván khuôn định hình (bằng thép hay bằng gỗ dán có sờn thép gia cờng )
Hệ ván khuôn bằng gỗ đòi hỏi mất nhiều công sức chế tạo, khó thay đổi kích thước (nhiêù cột chống khó luân chuyển được) độ linh hoạt kém tỉ lệ hao hụt lớn .
Hệ ván khuôn định hình bằng thép hay bằng gỗ dán có sờn thép gia cờng dễ tháo lắp, thi công nhanh, bề mặt cấu kiện thi công đẹp, hệ số luân chuyển lớn .
Số lượng móng lớn nên đòi hỏi một lượng ván khuôn rất lớn nên việc sử dụng ván khuôn có độ bền lớn sẽ đem lại hiệu quả cao. Do vậy ta chọn dùng ván khuôn định hình bằng thép có hệ số luân chuyển lớn vừa đem lại hiệu quả thi công cao vừa phù hợp với khả năng đáp ứng của thị trờng.Ván thép định hình của hãng Nittetsu chế tạo, gông gỗ hay thép,xà gồ gỗ,giáo PAL,cột chống đơn do Hoà Phát chế tạo
Bộ ván khuôn bao gồm :
- Các tấm khuôn chính.
- Các tấm góc (trong và ngoài).
- Các phụ kiện liên kết : móc kẹp chữ U, chốt chữ L.
- Thanh chống kim loại.
Ưu điểm của bộ ván khuôn kim loại:
+ Rất "đa năng" được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau: móng khối lớn, sàn, dầm, cột, bể.
+ Trọng lượng các ván nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 16 Kg, thích hợp cho việc vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công.
Rộng
(mm)
Dài
(mm)
Cao
(mm)
Mômen quán
Tính (cm4)
Mômen kháng
uốn (cm3)
300
300
220
200
150
150
100
1800
1500
1200
1200
900
750
600
55
55
55
55
55
55
55
28,46
28,46
22,58
20,02
17,63
17,63
15,68
6,55
6,55
4,57
4,42
4,3
4,3
4,08
Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc trong :
Kiểu
Rộng
(mm)
Dài
(mm)
70
60
30
1500
1200
900
150´150
1800
1500
100´150
1200
900
750
600
Bảng đặc tính kỹ thuật tấm khuôn góc ngoài :
Kiểu
Rộng
(mm)
Dài
(mm)
100´100
1800
1500
1200
900
750
600
2. Thiết kế cốp pha đài và giằng :
2.1. Tổ hợp ván khuôn.
- Với đài móng Đ1, Đ2, Đ3 có kích thước 4mx4mx2m chọn các loại ván khuôn sau:
Tên ván khuôn
Rộng
(mm)
Dài
(mm)
Dày
(mm)
Số lượng
Tấm chính C1
200
1200
55
152
Góc ngoài N1
100x100
1200
55
8
- Với đài móng Đ4 có kích thước 4mx4mx2m chọn các loại ván khuôn sau:
Tên ván khuôn
Rộng
(mm)
Dài
(mm)
Dày
(mm)
Số lượng
Tấm ch...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status