Công nghệ chuyển mạch nhãn – MPLS - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Công nghệ chuyển mạch nhãn – MPLS



Lời Mở đầu
Chương I:NGHIÊN CỨU CƠ SỞ CÔNG NGHỆM PLS.7
I.1. Động lực phát triển.7
I.2. Công nghệ chuyển mạch nền tảng.9
I.2.1. IP.10
I.2.2. A TM.10
I.2.3. MPLS.11
I.3. Quá trình phát triển và giải pháp ban đầu của các hãng.14
I.3.1. IPover A TM.14
I.3.2. T ohsiba’ s CSR.14
I.3.3. Cisco’ s T ag Switching.15
I.3.4. IBM’s ARIS vàNortel’ s VNS.15
I.3.5. Công việc chuẩn hoá MPLS.15
Chương II:NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CỦACÔNG NGHỆ MPLS
.20
II.1. Cấu trúc và thành phần, khái niệmMPLS.20
II.1.1. Giới thiệu chung.20
II.1.2. Các Khái niệmcơ bản củaMPLS.20
II.1.3. Thành phần cơ bản củaMPLS.24
II.2. Hoạt động của MPLS.26
II.2.1. Các chế độ hoạt động củaMPLS.26
II.2.1.1. Chế độ hoạt động khung MPLS.26
II.2.1.1.1 Hoạtđộng của mảngsố liệu.27
II.2.1.2. Chếđộ hoạt động tếbào MPLS.30
II.2.2. Hoạt động củaMPLS trong mạng A TM-PVC.35
II.3. Các giao thức sử dụng trong mạng MPLS.36
II.3.1. Giao thứcphân phối nhãn(LDP).36
II.3.1.1. Pháthiện LSR lâncận.37
II.3.1.2. Giaothức truyềntảitin cậy.37
II.3.1.3. Bảntin LDP.38
II.3.2. Giao thứcCR-LDP.40
II.3.2.1. Kháiniệmđịnhtuyến cưỡng bức.40
II.3.2.2. Cácphần tử địnhtuyến cưỡngbức.43
II.3.2.2.1. Định tuyếncưỡngbức “chọn đườnggắn nhất”.44
II.3.2.2.2. Sử dụng MPLS làmphươngtiệnchuyển tiếp thôngtin.48
II.3.3. Giao thứcRSVP.48
II.3.3.1. MPLS hỗ trợRSVP.50
II.3.3.2. RSVPvà khảnăng mởrộng.52
II.3.4. So sánh CR-LDPvà RSVP.53
II.4. So sánh MPLS và MPOA.54
II.5. Chất lượng dịch vụ.55
II.5.1. Dịch vụ cố gắngtối đa( BestEffort).56
II.5.2. Dịch vụ tíchhợp(Intserv).56
II.5.3. Dịch vụ Dffserv.58
II.5.4. Chất lượng dịchvụ MPLS.60
II.6. Kỹthuật lưu lượngtrong mạng MPLS.60
II.6.1. Mụctiêuchất lượng củakỹthuậtlưu lượng(TE).61
II.6.2. Những hạnchế củacơ chếđiều khiển IGPhiệntại.61
II.6.3. Quảnlýlưu lượng MPLS.61
II.6.3.1. Những vấn đề cơ bản củaquản lýlưulượngqua MPLS.62
II.6.4. Những khảnăng tăngcường cho quảnlýlưu lượng qua MPLS.62
II.6.5. Các thuộctínhtài nguyên.63
II.6.5.1. Bộ phânbổ lớn nhất.64
II.6.5.2. Thuộctính lớp tàinguyên.64
II.6.6. Triển khaiđịnh tuyếncưỡng bứcMPLS.64
II.7. Phát hiện và phòng ngừa trườnghợp định tuyến vòng.65
II.7.1. Phát hiệnvà phòng ngừa chuyểntiếpvòng đối vớiMPLS ởchế độ khung. . . .65
II.7.2. Phát hiệnvà phòng ngừa chuyểntiếpvòng đối vớiMPLS ởchế độ tếbào
.66
Chương III:ỨNG DỤNG CỦAMPLS TRONG MẠNG RIÊNG ẢO.73
III.1. Khái niệmmạng riêngảo(VPN).73
III.2. Mô hình Overlay.74
III.3. Mô hình ngang cấp.78
III.4. Phân phối cưỡng bức thông tin định tuyến.80
III.5. Bảng đa chuyển tiếp.83
III.6. Địa chỉ IP trong mạng VPN.84
III.7. Chuyển tiếp góitin bằng MPLS.86
III.8. Khả năng mở rộng.90
III.9. Bảo mật.91
III.10. Hỗ trợQoS trong MPLS VPN.92
Chương IV : ỨNG DỤNG MPLS TRONG MẠNG NGN.97
IV .1.Mô hình tổng đài đa dịch vụ.97
IV .1.1. Mô hình tổng đàiđa dịchvụ MSF.97
IV .1.1.2. Mô hình Softswitch(ISC):.101
IV .1.2. Khả năng triển khaiMPLS qua các mô hình.102
IV .1.2.1. Thủtục điềukhiển vàtruyền tải qua MPLS.102
IV .1.2.1.1. IP/A TM/MPLS.102
IV .1.2.1.2. IP truyền thống.107
Kết luận .112
Thuậtngữ và chữ viết tắt.114
Tàiliệuthamkhảo.121



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lập các LSP Site-to-Site. Thứ hai, khi LSP được thiết lập cho một tập các gói
tin, không chỉ là một luồng ứng dụng riêng, đối tượng chứa một trường để xác định
giao thức lớp cao hơn sẽ sử dụng LSP. Trường này được sử dụng giống như ethertype
hay tương tự như mã đế phân kênh để xác định giao thức lớp cao hơn (IPv4, IPX,
v.v..), vì vậy sẽ không có trường phân kênh trong mào đầu MPLS nữa. Do vậy, một
LSP có thể cần được thiết lập cho mỗi giao thức lớp cao hơn nhưng ở đây không giới
hạn những giao thức nào được hỗ trợ. Đặc biệt, không yêu cầu các gói tin mang trong
LSP được thiết lập sử dụng RSVP phải là các gói tin IP.
II.3.3.2. RSVP và khả năng mở rộng
Một trong những điều chắc chắn về RSVP là nó có thể chịu tổn thất về khả năng
mở rộng ở một mức nào đấy. Trong thực tế, đặc tính này không chính xác hoàn toàn.
RSVP khởi đầu được thiết kế để hỗ trợ dự trữ tài nguyên cho các luồng ứng dụng riêng
và đây là nhiệm vụ với những thách thức về khả năng mở rộng vốn có. Bất cứ giao
thức nào cố gắng dự trữ tại mức granualarity này sẽ phải đối mặt với vấn đề tương tự.
Chính xác thì khả năng mở rộng là gì? Nói chung thuật ngữ này được sử dụng để
chỉ giới hạn sử dụng tài nguyên tăng nhanh như thế nào khi mạng lớn hơn. Ví dụ trong
mạng IP quy mô lớn như mạng xương sống nhà cung cấp dịch vụ Internet, chúng ta có
thể quan tâm đến liệu một bảng định tuyến sẽ chiếm bộ nhớ của bộ định tuyến lớn đến
mức nào, khả năng bộ xử lý và băng thông liên kết. Vì thế, bảng định tuyến tăng chậm
hơn nhiều so với số người sử dụng kết nối vào mạng.
Dự trữ tài nguyên cho các luồng ứng dụng riêng rõ ràng là ảnh hưởng xấu đến
khả năng mở rộng. Chúng ta có thể cho rằng mỗi người sử dụng sẽ dự trữ tại nguyên
tại một vài tốc độ trung bình, vì thế số tài nguyên dự trữ được tạo ra qua mạng lớn có
khả năng tăng nhanh bằng số người sử dụng của mạng. Điều này sẽ dẫn đến chi phí lớn
nếu mỗi bộ định tuyến phải lưu trữ trạng thái và tiến trình một vài bản tin cho mỗi tài
nguyên dữ trữ cho luồng ứng dụng riêng.
Nói tóm lại, sẽ chính xác hơn nếu nói rằng mức dự trữ tài nguyên cho các luồng
ứng dụng là kém hơn so với RSVP. Sự khác nhau này đặc biệt quan trọng khi chúng ta
xem xét rằng RSVP không những đòi hỏi cho việc dự trữ tài nguyên cho các luồng ứng
dụng riêng mà còn dự trữ tài nguyên cho lưu lượng tổng hợp.
II.3.4. So sánh CR – LDP và RSVP
Sự khác biệt cơ bản giữa 2 giao thức trên nằm ở độ tin cậy của giao thức tải tin và
phụ thuộc vào việc dự trữ tài nguyên được thực hiện theo chiều thuận hay ngược.
Nguyễn Văn Dũng CĐ 1A - K44 - 52 -
Đồ án tốt nghiệp khoá 44 CÔNG NGHỆ CHUYỂN MẠCH NHÃN – MPLS
Bảng sau mô tả một số khác biệt cơ bản giữa 2 giao thức này(bảng II-3):
Bảng II- 3: So sánh CR-LDP và RSVP
CR-LDP RSVP
Truyền tải TCP IP thuần
Bảo an Có Có (không có khả năng sử dụng IPSec)
Đa điểm-điểm Có Có
Hỗ trợ Multicast Không Không
Hợp nhất LSP Có Có
Trạng thái LSP Cứng Mềm
Làm tươi LSP Không cần Chu kỳ, từ nút đến nút
Khả dụng cao Không Có
Định tuyến lại Có Có
Định tuyến hiện Chặt trẽ Chặt trẽ
Giữ tuyến Có Có, bằng ghi đường
Giữ trước LSP Có, trên cơ sở độ ưu tiên Có, trên cơ sở độ ưu tiên
Bảo vệ LSP Có Có
Chia sẻ dự trữ trước Không Có
Trao đổi tham số lưu lượng Có Có
Điều khiển lưu lượng Đường đi Đường về
Điều khiển điều khoản ẩn Hiện
Chỉ thị Giao thức lớp 3 Không Có
Cưỡng bức loại tài nguyên Có Không
II.4. SO SÁNH MPLS VÀ MPOA
Nguyễn Văn Dũng CĐ 1A - K44 - 53 -
Đồ án tốt nghiệp khoá 44 CÔNG NGHỆ CHUYỂN MẠCH NHÃN – MPLS
Các tiêu chuẩn MPLS được rất nhiều nhà khai thác, chế tạo thiết bị IP trước đây
hỗ trợ, đóng góp nên thừa kế được rất nhiều ưu điểm của các giải pháp cho IP trước
đây. Tuy nhiên giống như các tiêu chuẩn khác, các tiêu chuẩn về MPLS cũng phải chấp
nhận những thoả hiệp nhất định trong quá trình lựa chọn giải pháp. Trong phần này
chúng ta sẽ xem xét so sánh một số ưu nhược điểm của MPLS với MPOA (giải pháp
cho IP qua ATM được ATM-Forum phát triển và tiêu chuẩn hoá)
Sự khác biệt cơ bản đầu tiên giữa 2 giao thức này đó là môi trường của 2 giao
thức khác nhau. MPOA xuất phát từ giải pháp cho mạng trường học (khu vực hẹp) để
kết nối máy chủ và các thiết bị biên thông qua các đường dẫn kênh VC trong mạng
ATM. Nó hỗ trợ dịch vụ router ảo chạy trên mạng ATM. Độ hữu dụng của nó phụ
thuộc vào số lượng các chuyển mạch ATM trong mạng trường học. Ngược lại MPLS
được thiết kế để sử dụng trong môi trường WAN không chỉ có các tổng đài ATM mà
còn các thiết bị sử dụng công nghệ kênh số liệu khác nữa. Nó cung cấp cơ chế đơn giản
cho điều khiển lưu lượng qua mạng và trong một số trường hợp, nó nâng cao khả năng
mở rộng của hạ tầng cơ sở. Cả 2 giải pháp trên đều cung cấp chất lượng cao hơn so với
định tuyến IP truyền thống và cả 2 giải pháp trên đều có thể sử dụng tài nguyên mạng
trục động hay ít nhất cũng hỗ trợ khả năng sử dụng tối ưu. MPOA thực hiện chức
năng đó với báo hiệu PNNI, MPLS thì sử dụng kỹ thuật lưu lượng.
Bảng sau so sánh một số đặc tính chức năng giữa MPOA và MPLS(bảng II-4)
Bảng II- 4: So sánh MPLS và MPOA
Đặc tính MPOA MPLS
Môi trường hoạt động Campus, WAN WAN
Router Router ảo LSR
Mô hình Chồng lấn Ngang cấp
Đánh địa chỉ Tách biệt, IP, ATM Chỉ đánh địa chỉ IP
Giao thức định tuyến Unicast, Multicast IP, PNNI Unicast, Multicast IP
Thiết lập kênh chuyển mạch Theo luồng thông tin Theo cấu trúc (có thể hỗ trợ
theo luồng hay dự trữ trước)
Giao thức điều khiển IP, MPOA, NHRP, giao
thức ATM-Forum
IP và LDP
Thiết bị Host, thiết bị biên, Router Router và chuyển mạch
Nguyễn Văn Dũng CĐ 1A - K44 - 54 -
Đồ án tốt nghiệp khoá 44 CÔNG NGHỆ CHUYỂN MẠCH NHÃN – MPLS
Đặc tính MPOA MPLS
Hỗ trợ ATM gốc Có Không nhưng có thể cùng
tồn tại
Lựa chọn đường số liệu PNNI pha 1 Định tuyến động IP hay
tuyến hiện
Tiêu chuẩn ATM Forum IETF
Các kênh số liệu phi ATM Qua thiết bị biên Có
Lỗi tại 1 điểm Có, MPOA Router Server Không
II.5. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Chất lượng dịch vụ QoS chính là yếu tố thúc đẩy MPLS. So sánh với các yếu tố
khác, như quản lý lưu lượng và hỗ trợ VPN thì QoS không phải là lý do quan trọng
nhất để triển khai MPLS. Như chúng ta sẽ thấy dưới đây, hầu hết các công việc được
thực hiện trong MPLS QoS tập trung vào việc hỗ trợ các đặc tính của IP QoS trong
mạng. Nói cách khác, mục tiêu là thiết lập sự giống nhau giữa các đặc tính QoS của IP
và MPLS, chứ không phải là làm cho MPLS QoS chất lượng cao hơn IP QoS.
Một trong những nguyên nhân để khẳng định MPLS đó là không giống như IP,
MPLS không phải là giao thức xuyên suốt. MPLS không chạy trong các máy chủ, và
trong tương lai nhiều mạng IP không sử dụng MPLS vẫn tồn tại. QoS mặt khác là đặc
tính xuyên suốt của liên lạc giữa các LSR cùng cấp. Ví dụ, nếu một kênh kết nối trong
tuyến xuyên suốt có độ trễ cao, độ tổn thất lớn, băng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status