Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thịnh Nguyên - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thịnh Nguyên



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN 3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1.1. Vài nét khái quát về Doanh nghiệp tư nhân Thịnh Nguyên 3
1.1.2. Quá trình phát triển 4
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp hiện nay 5
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ VÀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT 5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị 5
1.2.2. Mô hình tổ chức sản xuất 9
1.3. NHỮNG KẾT QUẢ MÀ DN ĐẠT ĐƯỢC TỪ NĂM 2006 - 2008 11
1.3.1. Sản phẩm 12
1.3.2. Thị trường và khách hàng 14
1.3.3. Kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận 14
1.3.4. Thuế nộp ngân sách nhà nước 15
1.3.5. Lương của người lao động 16
1.3.6. Vốn và cơ cấu vốn 17
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH 18
1.4.1. Nhân tố bên trong 18
1.4.1.1. Lực lượng lao động 18
1.4.1.2. Trình độ công nghệ và máy móc thiết bị phục vụ trong sản xuất 20
1.4.1.3. Nhân tố quản trị DN 22
1.4.1.4. Nhân tố trao đổi và xử lý thông tin 23
1.4.2. Nhân tố bên ngoài 25
1.4.2.1. Môi trường pháp lý, chính sách 25
1.4.2.2. Môi trường kinh tế 25
1.4.2.3. Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN TỪ NĂM 2006-2008 27
2.1. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG 3 NĂM QUA (2006 – 2008) 27
2.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận 27
2.1.2. Tình hình lao động và tổng quỹ lương 31
2.1.3. Tình hình tài sản của Doanh nghiệp 31
2.1.4. Tình hình nguồn vốn của Doanh nghiệp 33
2.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 35
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp 35
2.2.1.1. Công thức tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hơp. 35
2.2.1.2. Phân tích và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp 37
2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả từng lĩnh vực của doanh nghiệp 41
2.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc sử dụng lao động 41
2.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản 44
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn 47
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí 53
2.2.2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của DN 54
2.3. KẾT QUẢ, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ 57
2.3.1. Kết quả đạt được 57
2.3.2. Những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và nguyên nhân 58
2.3.2.1. Những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 58
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN 61
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN TRONG 5 NĂM TỚI (2009 – 2014) 61
3.1.1. Định hướng phát triển chung 61
3.1.2. Mục tiêu cụ thể năm 2009 62
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN 63
3.2.1. Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả 63
3.2.2. Đầu tư đổi mới máy móc thiết bị để nâng cao trình độ công nghệ của doanh nghiệp 65
3.2.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực 67
3.2.4. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm 70
3.2.5. Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa DN và xã hội 72
3.3. MỘT SỐ KIỀN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN CẤP TRÊN 74
3.3.1. Củng cố mở rộng thị trường xuất khẩu – Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, hỗ trợ cho các DN 74
3.3.2. Cải tiến thủ tục xuất – nhập khẩu 75
3.3.3. Có chính sách hỗ trợ, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi 75
LỜI KẾT LUẬN 76
Danh mục tài liệu tham khảo 78
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ó thêm nhiều lao động mới hơn so năm 2008 ( năm 2007 có thêm 100 lao động, năm 2008 có thêm 70 lao động) và năm 2007 khi Việt Nam chính thức ra nhập WTO thì các hạn ngạch xuất khẩu hàng rệt may của nước ta sang thị trường EU được rỡ bỏ tạo nhiều thuận lợi cho các DN xuất khẩu hàng rệt may, nắm bắt được cơ hội này DN tư nhân Thịnh Nguyên cũng nỗ lực tăng sản lượng xuất khẩu và tìm kiếm thị trường mới.
* Chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng 11: Chi phí sản xuất kinh doanh tại DN năm 2006-2008
Đơn vị: tr.đ
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
1. Giá vốn hàng bán
2.273
4.943
7.462
2. Chi phí bán hàng
0
0
0
3. Chi phí quản lý DN
506
701
326
4. Tổng
2.779
5.644
7.788
(Nguồn: Phòng kế toán)
Cùng với sự tăng lên của doanh thu thuần và sản lượng sản phẩm của DN thì chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng tăng liên tục qua các năm từ 2006-2008. Chi phí sản xuất kinh doanh tăng do giá vốn hàng bán và chi phí quản lý DN tăng, chi phí bán hàng luôn do DN chỉ sản xuất chưa tham gia hoạt động bán hàng.
* Lợi nhuận:
Biểu đồ 3: Lợi nhuận của DN năm 2006-2008
Từ biểu đồ và bảng số liệu ta thấy cùng với sự tăng doanh thu trong 3 năm thì lợi nhuận cũng tăng. Năm 2007 tăng 59,76 tr.đ so với năm 2006 tương ứng tăng 45,9% và năm 2008 tăng 128,88 tr.đ tương ứng tăng 68,7%. Tốc độ tăng và giá trị tăng của năm 2007 đều thấp hơn so với năm 2008 nhưng tốc độ tăng doanh thu của năm 2008 lại thấp hơn so với năm 2008 do năm 2008 DN đầu tư nhiều cho cơ sở vật chất, máy móc thiết bị và năm 2008 là một năm khó khăn với hầu hết các DN xuất khẩu của Việt Nam. Lợi nhuận thu được từ các năm hoạt động thường được DN giữ nguyên và bổ sung toàn bộ vào nguồn vốn chủ sở hữu mà không phân chia vào các quỹ khác.
2.1.2. Tình hình lao động và tổng quỹ lương
Bảng 12: Tình hình lao động và tổng quỹ lương tại DN từ 2006-2008
Năm
Chỉ tiêu
Đơn vị
2006
2007
2007
1. Số lao động BQ
Người
130
230
300
2. Tổng quỹ lương
Tr.đ
1.496
2.916
4.550
(Nguồn:Phòng tổ chức)
Trong những năm qua cùng với sự tăng lên của số lao động thì quỹ lương cũng tăng rất nhanh. Tổng quỹ lương bao gồm tiền lương của CBCNV và tiền thưởng. DN thưởng vào các dịp lễ tết vàkhi công nhân đi làm đầy đủ, đúng giờ, hoàn thành đúng hay vượt định mức, ở các bộ phận khác nhau thì mức thưởng khác nhau. Tiền lương được tính theo sản phẩm. Năm 2007 tăng 94,9% so với năm 2006 tương ứng tăng 1.420 nghìn đồng, năm 2008 tổng quỹ lương tăng 56% so với năm 2007 tương ứng tăng 1.634 nghìn đồng, tốc độ tăng của năm 2008 thấp hơn so 2007 nhưng giá trị tăng lại lớn hơn.
2.1.3. Tình hình tài sản của Doanh nghiệp
Số liệu về tài sản của DN được trình bày ở bảng số liệu số 13:
Bảng 13: Tình hình tài sản BQ của DN năm 2006-2008
Đơn vị: tr.đ
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Số tiền (triệu)
TT
(%)
Số tiền (triệu)
TT
(%)
Số tiền (triệu)
TT
(%)
I.TSLĐ- Đầu tư ngắn hạn BQ
658
9,38
1.058
13,08
1.329,5
14,85
1. Tiền
56,5
0,81
100,5
1,24
121
1,35
2. Các khoản phải thu
308,5
4,39
589,5
7,29
578,5
6,46
3. Hàng tồn kho
293
4,18
368
4,55
630
7,04
II.TSCĐ- Đầu tư dài hạn BQ
6.353,5
90,62
7.028,5
86,92
7.621,5
85,15
1. Tài sản cố định
6.353,5
90,62
7.028,5
86,92
7.621,5
85,15
2. Chi phí trả trước dài hạn
0
0
0
0
0
0
Tổng tài sản BQ
7.011,5
100
8.086,5
100
8.951
100
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu đồ 4: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản BQ của DN Trong 3 năm (từ 2006 – 2008)
Thông qua số liệu trình bày ở bảng 13 và biểu đồ 4 ta có thể đánh giá tổng quát về tình hình tài sản của DN trong 3 năm như sau: Tổng tài sản của DN tăng do sự tăng tương ứng cả về tài sản cố định và tài sản lưu đông; giá trị của tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản,điều này cũng dễ hiểu bởi DN sản xuất nên giá trị tài sản cố định lớn. Tuy nhiên, tỷ trọng tài sản cố định lại giảm qua các năm do số lượng máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất DN đã mua nhiều vào năm 2006. Tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản từ năm 2006 tới 2008 lần lượt là 90,62%; 86,92%; 85,15% , giá trị của tài sản cố định tăng liên tục qua các năm. Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.075 tr.đ do năm 2007 DN có mua thêm 2 chiếc bàn là hơi công nghiệp, 2 chiếc máy 1 kim và có tiến hành sửa sang nhà cửa. Năm 2008 giá trị tài sản cố định tăng 864,5 tr.đ so với năm 2007 do DN có mua máy dập 1 kim và máy làm mát nhà xưởng phục vụ công nhân sản xuất vào mùa hè. Về TSLĐ, tỷ trọng TSLĐ trên tổng tài sản có xu hướng tăng do các yếu tố như tiền, các khoản phải thu đồng loạt đều tăng. Nhìn chung, quy mô tài sản của DN giữa các năm tăng đáng kể, đặc biệt là tài sản cố định tăng theo thời gian chứng tỏ cơ sở vật chất của DN được tăng cường, quy mô năng lực sản xuất của DN cũng tăng.
2.1.4. Tình hình nguồn vốn của Doanh nghiệp
Nguồn vốn của DN bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Số liệu về tài sản của DN được trình bày ở bảng 6.
Biểu đồ 5: Cơ cấu và tăng trưởng nguồn vốn BQ của DN trong 3 năm (từ 2006 – 2008)
Từ bảng cơ cấu nguồn vốn (bảng 6) cho thấy DN chủ yếu sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (vốn chủ sở hữu tăng do chủ DN tự bỏ thêm vốn của mình vào kinh doanh và việc giữ lại toàn bộ lợi nhuận thu được từ năm trước), lượng vốn mà DN đi vay chiếm tỷ trọng rất thấp . Tuy nhiên, tỷ lệ này lại tăng qua các năm: năm 2006 là 30,73% (mức BQ của các DN tư nhân là 63,8 %); năm 2007 và 2008 lần lượt là 34,86% và 37,61%. Giá trị của các khoản nợ phải trả lần lượt tăng là: năm 2007 tăng 664,5 triệu so với năm 2006; năm 2008 tăng 547,5 triệu. Nợ phải trả của DN chỉ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn còn nợ dài hạn từ năm 2006 tới 2008 luôn bằng 0. Tỷ trọng vốn vay (hay nợ phải trả) tăng chứng tỏ DN đang dần tận dụng được đòn bẩy tài chính (nếu DN sử dụng nợ cao, hệ số nợ tăng, rủi ro tài chính lớn tạo ra đòn bẩy tài chính). Tuy nhiên, lượng vốn vay so với tổng vốn giữa các năm so với nhau có tăng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp so với mức chung của các DN tư nhân trong nước. Như vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới DN nên tăng lượng vốn vay trong cơ cấu vốn của mình.
2.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Để có cái nhìn tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của DN tư nhân Thịnh Nguyên phải tính một số chỉ tiêu mang tính tổng quát trước khi phân tích hiệu quả từng lĩnh vực.
2.2.1.1. Công thức tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hơp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau:
* Doanh lợi của toàn vốn kinh doanh
Doanh lợi vốn kinh doanh được xác định theo công thức:
Doanh lợi của tổng
vốn kinh doanh
=
Lãi ròng + tiền trả lãi vay
x 100
Tổng vốn kinh doanh BQ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN sử dụng 1 đồng nguồn vốn vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau thuế và chi phí lãi vay. Đây là chỉ tiêu tốt phản ánh chính xác hiệu quả cho DN. Chỉ tiêu này có gi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status