Đề án Bàn về hạch toán khấu hao tài sản cố định - pdf 19

Download miễn phí Đề án Bàn về hạch toán khấu hao tài sản cố định



MỤC LỤC
Lời Mở Đầu 1
PHẦN 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẤU HAO TSCĐ VÀ HẠCH TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ 2
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ 2
1.1.1.1. Khái niệm TSCĐ 2
1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ 2
1.1.2. Phân loại TSCĐ 2
1.1.2.1.Theo hình thái biểu hiện của TSCĐ 3
1.1.2.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 3
1.1.2.3. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng 4
1.1.3. Khái quát chung về khấu hao TSCĐ 4
1.1.3.1. Khái niệm về khấu hao TSCĐ 4
1.1.3.2. Nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ 6
1.1.3.3. Một số quy định về khấu hao TSCĐ 8
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ. 9
1.3. NỘI DUNG HẠCH TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 13
1.3.1. Tài khoản sử dụng 13
1.3.2. Phương pháp hạch toán: 13
1.3.3. Khái quát về các hình thức tổ chức hạch toán khấu hao TSCĐ 17
PHẦN 2:THỰC TRẠNG VỀ KHẤU HAO VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ HIỆN NAY TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 20
2.1. Thực trạng về khấu hao TSCĐ 20
2.2. V ận dụng các phương pháp trích khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp 20
2.2.1. Phân tích điều kiện vận dụng đối với phương pháp khấu hao đường thẳng . 22
2.2.2.Phân tích điều kiện vận dụng đối với phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. 23
2.2.3.Phân tích điều kiện vận dụng đối với phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. 25
2.3. Những bất cập trong phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại các DN: 26
2.3.1.Tình trạng thiếu những quy định cụ thể, chi tiết, hoàn thiện cho việc phân loại và sử dụng TSCĐ. 26
2.3.1.1. Điều kiện ghi nhận TSCĐ: 26
2.3.1.2. Thành phần của nguyên giá hữu hình và vô hình : 27
2.3.2. Giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ không được tính đến trong công thức tính khấu hao. 27
2.4. Những bất cập trong kế toán khấu hao TSCĐ: 29
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN KHẤU HAO TSCĐ TRONG DN 30
3.1.Cơ sở hoàn thiện chung: 30
3.2. Phương hướng hoàn thiện phương pháp khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp: 30
3.2.1.Để khách quan trong việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 30
3.2.2. Nên đưa giá trị thu hồi vào công thức xác định mức khấu hao. 31
3.2.3.Về giá trị phải khấu hao và thời gian sử dụng của TSCĐ: 32
3.3.Phương hướng hoàn thiện hạch toán khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp : 32
KẾT LUẬN 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tính cho =
một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế
- Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm. Trường hợp công suất thiết kế hay nguyên giá TSCĐ thay
đổi, Doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao TSCĐ.
hao TSCĐ.
*Öu ñieåm vaø nhöôïc ñieåm :
+ Öu ñieåm
Phaûn aûnh töông ñoái chính xaùc TS vaø chí kinh doanh theo möùc ñoä söû duïng cuûa TSCÑ giaù trò hao moøn.
Möùc khaáu hao khoâng phuï thuoäc vaøo thôøi gian.
+ Nhöôïc ñieåm:
Khoâng xaùc ñònh khi naøo taøi saûn coá ñònh seõ khaáu hao heát vì khoâng xaùc ñònh ñöôïc thôøi gian khaáu hao cuûa TSCÑ.
Khoâng tính khaáu hao ñöôïc ñoái vôùi nhöõng taøi saûn giaùn tieáp trong hoaït ñoäng quaûn lyù.
Phaûi xaùc ñònh coâng suaát thieât keá cuûa TSCÑ.
Coâng vieäc tính toaùn phöùc taïp, khoái löôïng coàn vieäc nhieàu vaø phaûi theo doõi chính xaùc soá löôïng cuûa saûn phaåm ñöôïc taïo ra do söû duïng TS.
1.3. NỘI DUNG HẠCH TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
1.3.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê hoạt động) kế toán sử dụng tài khoản 214 "hao mòn tài sản cố định" tài khoản này có kết cấu và nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định (nhượng bán, thanh lý …).
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của tài sản cốđịnh (do trích khấu hao, đánh giá tăng hao mòn…)
Dư có: Giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có.
Tài khoản 214 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ Tài khoản 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
+ Tài khoản 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng tài khoản 009 "nguồn vốn khấu hao cơ bản" để theo dõi tình hình thành và sử dụng số vốn khấu hao cơ bản tài sản cố định. Tài khoản này có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản (trích khấu hao cơ bản, thu hồi vốn khấu hao cơ bản đã điều chuyển trước đây…)
Bên Có: Các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao (đầu tư mua sắm TSCĐ, trả nợ vay, điều chuyển vốn khấu hao, cho vay …)
Dư Nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
1.3.2. Phương pháp hạch toán:
- Định kỳ (tháng, quý…) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí kinh doanh:
Nợ TK 627 (6274: Chi tiết theo từng phân xưởng):Khấu hao TSCĐdùng cho các phân xưởng sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Nợ TK 641 (6414): Khấu hao TSCĐ sử dụng cho tiêu thụ hàng hoá dịch vụ.
Nợ TK 642 (6424): Khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Có TK 214 (chi tiết theo từng tiểu khoản): Tổng số khấu hao phải trích trong kỳ.
Đồng thời, ghi số khấu hao đã trích trong kỳ:Nợ TK 009. - Trường hợp vào cuối năm tài chính, khi doanh nghiệp xem xét lại. Thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao (chủ yếu đối với TSCĐ vô hình), nếu có mức chênh lệch với số khấu hao trong năm cần tiến hành điều chỉnh. Nếu mức khâu hao mới cao hơn mức khấu hao đã trích, số chênh lệch tăng được ghi bổ xung vào chi phí kinh doanh như khi trích khấu hao bình thường. Ngược lại, nếu mức khấu hao phải trích nhỏ hơn số đã trích khoản chênh lệch giảm được ghi giảm, chi phí kinh doanh như sau:
Nợ TK 214: Số chênh lệch giảm
Có các TK liên quan (627,641, 642…)
- Trường hợp tăng giá trị hao mòn do đánh giá lại:
BT1: Nợ TK 412: Ghi giảm chênh lệch giá
Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn
- Trường hợp được cấp, chuyển đến
+ Đối với đơn vị phụ thuộc
Nợ TK 211, 213 (chi tiết tiểu khoản): Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh theo giá trị còn lại.
Có TK 214: Giá trị hao mòn (nếu có)
- Trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
BT1: Xoá sổ TSCĐ nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211, 213 (chi tiết tiểu khoản): Nguyên giá TSCĐ.
BT2: Phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ và số thu hồi về thanh lý TSCĐ.
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền
Nợ TK 152, 153: Số thu hồi vật liệu công cụ nhập kho
Nợ TK 131, 138: Phải thu ở người mua
Có TK 711: Giá bán TSCĐ hay thu nhập về thanh lý.
Có TK 3331 (333311): Thuế GTGT phải nộp (nếu có). BT3: Tập hợp chi phí nhượng, bán thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 13 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK liên quan (111, 112, 331, 334…)
- Trường hợp khấu hao hết đối với TSCĐ hữu hình và vô hình
Nợ TK 214 (2141, 2143): Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
- Trường hợp giảm do chuyển thành công cụ công cụ nhỏ.
Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh doanh 1 lần, còn giá trị còn lại lớn sẽ đưa vào chi phí để phân bổ dần vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6413): Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6423): Tính vào chi phí QLĐN
Nợ TK 242: Giá trị còn lại (nếu giá trị còn lại lớn)
Có TK 211, 213, Nguyên giá TSCĐ.
- Trường hợp do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Những TSCĐ gửi đi tham gia liên doanh do không thuộc quyền sử dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên được coi như khấu hao hết giá trị1lần phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn (do khi góp vốn phải đánh giá lại TSCĐ) được ghi vào tài khoản 412' "chênh lệch đánh giá lại tài sản".
Nợ TK214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 222: Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ (hay Có) TK 412: Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại và giá trị vốn góp.
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ vốn góp.
- Trường hợp trả lại vốn góp cho các bên tham gia liên doanh. BT1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị còn lại theo thoả thuận
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ (hay có) TK 412: Phần chênh lệch nếu có
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ trao trả
- Trường hợp phát hiện TSCĐ thiếu và chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 138 (1381): Giá trị thiếu chờ xử lý
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Khi có quyết định xử lý.
Nợ TK 111, 1388, 334…: Cá nhân phải bồi thường, hay trừ lương
Nợ TK liên quan (411, 415, 811, …): Quyết định ghi tăng chi phí khác
hay giảm nguồn vốn .
Có TK 138 (1381): Giá trị hiện nay đã xử lý
- Trường hợp trao đổi TSCĐ tương tự
Doanh nghiệp dùng TSCĐ của mình để trao đổi TSCĐ tương tự của đơn vị khác (về công dụng và giá cả).
Nợ TK 211, 213 :Nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK 214 :Giá trị hao mòn TSCĐ đem trao đổi
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đem trao đổi
- Trường hợp trao đổi TSCĐ không tương tự.
+ Xoá sổ TSCĐ đem trao đổi
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
+ Giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (do thoả thuận)
Nợ TK 131: Giá hợp lý TSCĐ đem trao đổi
Có TK 711: Tăng thu nhập khác
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp + Giá hợp lý của TSCĐ nhận về
Nợ TK 211, 213 - Nguyên giá
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Giá hợp lý của tài sản nhận về
Nếu giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status