Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bính - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bính



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG CHÍN THÁI BÌNH 3
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình: 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình: 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây dựng Chín Thái Bình: 6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp: 8
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp: 11
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp: 11
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: 11
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 14
1.5.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán: 15
1.5.5. Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính: 18
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG CHÍN THÁI BÌNH 19
2.1. Đối tượng , phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp: 19
2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp: 19
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 19
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Chi phí NCTT): 27
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 36
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (chi phí SXC): 44
2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 56
2.3. Kiểm kê, đánh giá snar phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình 57
2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 57
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp: 61
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP CHÍN THÁI BÌNH 63
3.1.1 Những ưu điểm: 63
3.1.2: Những tồn tại: 66
KẾT LUẬN 75
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng 06Lương CNTT đợt 1 T12
334334
15.125.02026 450 000
31/12
342
Các khoản trích theo lương CNTT của XNLương CNTT T12
338334
6.536.00046 147 798

….

...

31/1230/06
KCCP
K/c Cp NCTT quý 2
154
218 639 253226.636.123
Tổng cộng
226.636.123218 639 253
226.636.123218 639 253
Ngày 31 tháng 12 năm 2006năm 2008
Phó Giám đốc
(Ký, họ tên)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung ( trích chi phí NCTT )
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Đ/c: 200 Quang Trung- TP Hà Đông
Mẫu số 03a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý II năm 2008
Đơn vị tính:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Tk đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ

A
B
C
D
E
G
H
1
2
………….
30/6
BPBL
30/6
Lương CNTT của XN tháng 06
CP NCTT
Tiền lương phải trả
622
334
61.615.292
61.615.292
30/6
BPBL
30/6
Lương CN thuê ngoài tháng 06
CP NCTT
Tiền lương phải trả
622
334
15.125.020
15.125.020
30/6
BPBL
30/6
Các khoản trích theo lương CNTT của XN
CP NCTT
Tiền lương phải trả
Các khoản trích
622
334
338
6.536.000
2.064.000
8.600.000
……
………..
30/6
KCCP
K/c CPNVL CT KSBM quý 2 năm 2008
CP KDDD
CPNCTT
154
622
226.636.123
226.636.123
…..
Tổng cộng
32.156.730.250
32.156.730.250
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Mấu số 12Biểu 2.14: sổ cái TK 622
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Đ/c: 200 Quang Trung- TP Hà Đông
Mẫu số 03 - TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006năm 2008 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Quí IVQuý II năm 2006năm 2008
Đvt : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ


….
……..

….
30/0631/12
BPBL th6342
Lương CNTT của XN tháng 06Lương CNTT T12 CT T12 ĐSQNauy
334334
61.615.29246 147 798
31/12
343
Lương CN thuê ngoài tháng 06Lương CNTT T12 CT ABB
334334
15.125.02025 769 486


Các khoản trích theo lương CNTT của XN….
338
6.536.000
….
31/1230/06
KCCP
K/c Cp NCTT CT ĐSQNauyKS Bình Minh
154
226.636.123218 639 253



Tổng cộng CP quý 2
385.735.129 392 168 157
385.735.129392 168 157
Ngày 31 30 tháng 12 06 năm 20062008
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3 Hạch2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công là một khoản mục chi phí riêng chỉ có trong các doanh nghiệp thực hiện xây lắp vì với tính chất công việc là xây dựng công nghiệp dân dụng, khối lượng công việc lớn, các sản phẩm làm ra là các công trình - hạng mục công trình lớn nên không thể sản xuất chỉ dựa trên sức người mà phải có sự hỗ trợ của máy móc, thiết bị,…Vì thế mà trong công tác sản xuất xây lắp việc sử dụng máy thi công là quan trọng và cần thiết để đạt hiệu quả- năng suất cao.
Tại Công ty không thành lập một đội máy thi công riêng mà tiến hành xây lắp công trình theo cách thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty bao gồm các khoản chi phí khấu hao của xe, máy phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp và khoản chi phí thuê máy thi công từ bên ngoài với công suất lớn hơn nhằm để đảm bảo yêu cầu tiến độ thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Chi phí này được chia thành 2 loại:
+ Chi thường xuyên: Là những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công , khấu hao và sửa chữa thường xuyên máy thi công.
+ Chi tạm thời: là những khoản chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy như: chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển từ công trình này sang công trình khác. Những chi phí này có thể phân bổ dần hay trích trước theo kế hoạch cho nhiều kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công- để tập hợp và phân bổ chi phí máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết tới tài khoản cấp 2 theo Quyết định 15/2006, chi tiết tới tài khoản cấp 3 theo từng công trình , hạng mục công trình.
Đối với nghiệp vụ thuê ngoài máy thi công thì sau khi thi công xong công trình theo hợp đồng, công tyXN căn cứ vào hoá đơn GTGT để thanh toán. Đồng thời, kế toán đưa vào TK 623- chi phí sử dụng máy thi công chi tiết cho công trình- hạng mục công trình. Chẳng hạn, trong tháng 11 6 công tyXN tiến hành thuê máy thi công từ bên ngoài để thi công công trình Đại sứ quán Na-UyKhách sạn Bình Minh, sau khi công việc hoàn thành bên cho thuê đã lập hoá đơn (Mẫu số 13) như sau:
Mẫu số 13Biểu 2.15 : Hóa đơn VAT chi phí mua ngoài
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 25 tháng 05 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công tyCTY TNHH Hùng Thắng
Địa chỉ: 32 Đội Cấn Hà Nội
MST: 0101833750
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Địa chỉ: 200 Quang Trung – Tp Hà Đông
Hình thức thanh toán: Tiền mặt . MST: 0100144446-10500226365
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thuê máy cẩu
ca
9
850 000
7 650 000
2
Thuê máy phun cát
ca
11
156 000
1 716 000
Cộng tiền hàng
9 666 000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 966 600
Tổng cộng tiền thanh toán: 10 632 600 viết bằng chữ: Mười triệu, sáu trăm ba mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Dựa trên hoá đơn, chứng từ này kế toán nhập vào phần mềm máy tính, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 623 (Mẫu số 15), sổ nhật ký chung (mẫu số 05) và sổ cái TK 623 (mẫu số 16).
Đối với chi phí khấu hao máy thi công: Để phản ánh chi phí khấu hao máy thi công Công ty hạch toán trên tài khoản là TK 6234 – chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh lượng chi phí khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp. Công ty sử dụng hạch toán tài khoản này mà không phản ánh các chi phí khác như: vật liệu, công cụ dụng cụ,…là do mỗi tổ/ đội sản xuất của yXN lại có hệ thống máy riêng nên để đơn giản kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí nhân viên điều hành máy vào chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, còn những chi phí về vật liệu phục vụ máy thi công thì hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Mặc dù việc hạch toán như vậy là đơn giản hơn nhưng điều này là không đúng với chế độ kế toán hiện hành.
Hiện nay, tại Công tyXN áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, cụ thể công thức tính như sau:
Mức khấu hao
TSCĐ năm
=
NG TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao
năm
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao năm
=
1
x
100
số năm sử dụng dự kiến
Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao TSCĐ năm / 12.
Căn cứ vào từng loại máy thi công, mức khấu hao của từng máy kế toán tiến hành lập bảng tính KHTSCĐ và phân bổ khấu hao cho từng công trình- hạng mục công trình (Mẫu số 14). Do máy thi công thường được điều chuyển giữa các công trình trong kỳ hạch toán nên công tyXN đã tiến hành phân bổ chi phí khấu hao MTC cho t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status