Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cổ phần đầu tư và phát triển Hà thành - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cổ phần đầu tư và phát triển Hà thành



Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất và kinh doanh gạch Block (gồm các loại lát nền). Hiện tại công ty đang hoạt động với ba dây chuyền sản xuất đặt tại xưởng Block địa chỉ : Trại gà - Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội.
Tại đây gạch Block được sản xuất tự động hoá trên dây chuyền công nghệ hiện đại ngoại nhập từ các nước phát triển. Quy trình sản xuất được thê hiện qua sơ đồ sau :
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

àng bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu.
- Khoản chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hay đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hay cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xá định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, quy cách…
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thoả thuận hay trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hay không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng…
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán tiêu thụ sử dụng những tài khoản 521, 531, 532 và một số các tài khoản liên quan.
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
+ Kế toán chiết khấu thương mại. Để phản ánh chiết khấu thương mại kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại.
Các nghiệp vụ chủ yếu:
1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 …
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang TK 521 để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
+ Kế toán hàng bán bị trả lại: để phản ánh giá tri hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Các nghiệp vụ chủ yếu:
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531 (Theo giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 ( Thuế GTGT của hàng bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bi trả lại (Nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 641 – Chi bán hàng
Có TK 111, 112, 141
Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 (theo giá thực tế đã xuất kho)
Nợ TK 156 (theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632 (theo giá thực tế đã xuất kho)
cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
+ Kế toán giảm giá hàng bán: để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Các nghiệp vụ chủ yếu:
1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng cho số lượng hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112 (Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng, nếu lúc mua khách hàng đã thanh toán tiền hàng)
Có TK 131 (Ghi giảm nợ phải thu của khách hàng, nếu lúc mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng)
2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán, đã phát sinh trong kỳ sang TK 511
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
1.2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí công cụ đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản TK 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
* kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
. Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh hay chuyển thành chi phí trờ kết chuyển.
Tài khoản này không có số dư.
TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí vật liệu
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: (Sơ đồ 6)
Sơ đồ 6:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7a)
(8)
(9)
(10)
(11)
(7b)
TK 334 TK 641 TK 111, 112
TK 338 TK 911
TK 152
TK 153 TK 142 (2)
TK 142
TK 214
TK 111, 112
TK 331 TK 335
Trong đó:
(1): Tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo quản.
(2): Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương nhân viên
(3): Trị giá vật liệu xuất dùng cho khâu bán hàng
(4): Trị giá công cụ đồ dùng tinh vào chi phí bán hàng
(5): Trích khấu hao TSCĐ
(6): Chi phí dịch vụ mua ngoài
(7): Trích trước sửa chữa TSCĐ
(8): Trường hợp doanh nghiệp không có kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
(9): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
(10): Kết chuyển chi phí bán hàng
(11): Chi phí bán hàng trờ kết chuyển
1.2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được chia ra các khoản chi phí sau:
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí KHTSCĐ
Thuế phí, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí QLDN, kế toán sử dụng TK 642- Chi phí QLDN để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến các hoạt động chung của cả doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên nợ:
các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập lớn hơn số phải trích lập cho năm sau
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển
TK này không có số dư
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN (Sơ đồ 7)
Sơ đồ 7:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(10)
(12)
(11)
TK 334 TK 642 TK 111, 112
TK 338
TK 911
TK 152
TK 153 TK 142 (2)
TK 214
TK 333
TK 111,112
TK 139
TK 159
TK 331, 335
Trong đó:
(1): Tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý ở doanh nghi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status