Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Sông Đà 10 - pdf 20

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Sông Đà 10



 
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I: Thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty
xây dựng Sông Đà 10 2
1.1 Đặc điểm tình hình chung về Công ty xây dựng Sông Đà 10. 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ 6
1.1.3 Đặc điểm về công tác quản lý và tổ chức sản xuất, bộ máy quản lý 6
1.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty xây dựng Sông Đà 10 9
1.2 Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây dựng Sông Đà 10 9
1.2.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây dựng Sông Đà 10. 9
1.2.1.1 Chi phí và phân loại chi phí ở Công ty xây dựng Sông Đà 10. 9
1.2.1.2 Giá thành và phân loại giá thành ở Công ty xây dựng Sông Đà 10 10
1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán CFSX và tính giá thành sản phẩm Công Ty Sông Đà 10. 10
1.3.1. Đối tượng hạch toán CFSX và tính gía thành sản phẩm xây lắp 10
1.3.2. Phương pháp hạch toán CFSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 11
1.4. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Sông đà 10 11
1.4.1. Hạch toán Chi phí NVLTT 11
1.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 23
1.4.3. Hạch toán chi phí máy thi công. 28
1.4.4. Hạch toán chi phí 30
1.4.4.1Chi phí công cụ, công cụ sản xuất chung 32
1.4.4.2 Chi phí nhân viên quản lý 33
1.4.4.3. Chi phí khấu hao TSCĐ. 35
1.4.5. Đánh giá sản phẩm ở Công ty Sông Đà 10 37
1.4.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính Zsp 40
Chưong II: Một vài phân tích và kiến nghị về công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty
Sông Đà 10 43
Kết luận 50
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đèo Hải Vân
Xuất tại kho: Công trường thi công
Bảng 2: (Đơn vị: VNĐ)
STT
Tên
MS
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền
Yêu cầu
Xuất thực
1
Máy khoan
cái
15
15
168.410
22.965.000
2
Vật liệu măng dạng rời
Tấn
3
3
825.000
2.250.000
3
Vật liệu nổ
Tấn
6
6
14.522.200
87.133.200
Cộng
17.031.300
114.869.700
Xuất ngày 10/02/2005
Người viết phiếu
Người duyệt
Người nhận
Thủ kho
Khi vật tư được chuyển đến công trường, thủ kho và người giao vật tư tiến hành kiểm nhận vật tư và lập "Biên bản giao vật tư". Biên bản này được lập làm hai liên, mỗi bên giữ một liên làm chứng từ thanh toán.
Tổng C. Ty Sông Đà
Công ty Sông Đà 10
Đơn vị: XNSĐ10.2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
Ngày 12 tháng 02 năm 2005.
Biên bản giao nhận vật tư
Công ty HĐB qua đèo Hải Vân
I. Đại diện bên giao: Phòng vật tư Công ty Sông Đà 10
Ông (Bà): A - cán bộ vật tư
II. Đại diện bên nhận: Xí nghiệp Sông Đà 10.2.
Ông (Bà): Nguyễn Hoàng Hà - Cán bộ vật tư XNSĐ 10.2.
Bảng 3:
STT
Tên, quy cách
MS
Đơn vị
Số lượng
Chất lượng
1
Máy khoan
Cái
17
Tốt
2
Vật liệu xi măng
Tấn
4
3
Vật liệu nổ
Tấn
9
Người giao
Người nhận
Ngày 12 tháng 02 năm 2005.
Cuối tháng Kế toán đội thi công phải gửi lên phòng kế toán :
"Bảng kê vật tư" kèm theo các phiếu nhập, "Bảng kê xuất vật tư" kèm theo phiếu xuất, "Bảng kê chi phí bằng tiền" kèm theo các hướng chứng từ chi, và các chứng từ khác nếu cần thiết
Công ty Sông Đà 10
XNSĐ 10.2
Bảng kê xuất vật tư tháng 2/2005
Công trình HĐB qua đèo Hải Vân
Bảng 4: Đơn vị: VNĐ
STT
Chứng từ
Nội dung
Số lượng
Thành tiền
SH
NT
1
111
10/2
Máy khoan
17 cái
27.787.650
2
112
10/2
Vật liệu xi măng
4 tấn
7.425.000
3
113
10/2
Vật liệu nổ
9 cái
95.846.520
4
115
12/2
Máy thuỷ lực
2 cái
25.236.486
Cộng
156.295.656
Công ty Sông Đà 10
Bảng kê chi phí bằng tiền tháng 02/2005
Công trình HĐB
Bảng 5: (Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Nội dung
TK ghi
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Chi mua dụng cụ
Nợ
123
10/2
Chi mua dây
621
1.100.000
124
10/2
Chi tiền lương
622
5.632.000
125
10/2
Chi tiền cho quản lí
627
3.542.00
126
12/2
Chi mua giấy
627
1.078.000
Cộng
11.352.550
Cuối tháng, kế toán vật tư căn cứ vào thẻ kế toán chi tiết vật liệu và lập báo cáo nhập, xuất tồn kho vật tư.
Báo cáo như sau: Bảng 6
Công ty Sông Đà 10
XNSĐ 10.2
Bảng kê luỹ kế nhập tồn kho: CTHĐB qua đèo Hải Vân
Tháng 2 năm 2005
(Đơn vị: (VNĐ)
Mã vật
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu
Nhận
Xuất
Tồn cuối kỳ
L
T
L
T
L
T
L
T
Nguyên vật liệu
Vật liệu xi măng
kg
0
0
16.500
12.925.000
5.500
4.290.000
Xi măng 1
kg
0
0
11.000
7.700
8.800.000
61.600.000
3.300
2.640.000
Xi măng 2
kg
0
0
5.500
4.125.000
3.300
2.475.000
2.200
1.650.000
Vật liệu nổ
kg
2.200
28.831.000
33.000
Vật liệu nổ
kg
2.200
22.345.000
30.000
396.060.000
18.700
282.075.084
17.000
189.838.125
Thép
kg
1.100
7.450.000
8.000
47.200.000
5.500
32.450.000
14.900
29.550.000
Tổng cộng
5.500
64.907.000
111.000.000
50.46.437.000
88.27.5400
378.682.562
74.800
337.968.125
Người lập
Ngày….. tháng 02năm 2005
Hàng ngày, từ những chứng từ đã tập hợp được, kế toán tiến hành cập nhật chứng từ lên sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản và sổ chi tiết.
Công ty Sông Đà 10
XNSĐ 10.2
Bảng 7:
Sổ nhật ký chung (Bảng trích)
Tháng 2/2005
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

150
5/2
Nhập kho Vật liệu mua vật liệu(VL) của công ty xi măng Bỉm Sơn
152
3331
3311
8.800.000
440.000
9.2400.000
155
7/2
Nhập kho mua VL của Công ty thép Hoà Phát
152
1332
3311
4.125.000
206.250
3.918.750
162
10/2
Nhập kho VL mua của Công ty xây dựng Sông đà 10.4
152
1331
331
435.666.000
21.783.300
457.449.300
160
10/2
Xuất kho máy khoan dùng cho thi công
621
152
25.261.500
25.261.500
161
12/2
Xuất kho(VL) xi măng dùng cho thi công
621
152
2.447.500
2.447.500
159
15/2
Xuất kho thép dùng cho thi công
621
152
35.000.000
35.000.000
163
20/2
Chi tiết mua dây
621
152
32.450.000
32.450.000
173
21/2
Thép dùng cho thi công.
Xuất kho vật liệu nổ dùng cho thi công
…………………..
621
111
152
……….
87.133.200
…………….
1.100.000
86.033.200
…………
Cộng phát sinh
…….
…….
………
Công ty Sông Đà 10
XNSĐ 10.2
Trích: Sổ cái Tk621
CTHĐB đến Hải Vân (Đơn vị: VNĐ)
Bảng 8:
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang dòng NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

161
12/2
Xuất kho máy khoan dùng cho thi công
152
25.261.500
159
20/2
Xuất kho thép tấm phục vụ thi công
152
35.000.000
163
15/2
Xuất kho xi măng dùng cho thi công thi công
152
2.447.500
173
21/2
Thép dùng cho thi công.
Xuất kho VL nổ dùng cho thi công
152
1.100.000
………
……….
…….
………
……….
Cộng
Công ty Sông Đà 10
XNSĐ 10.2
Trích : Sổ chi tiết
Bảng 9:
TK152 – Công trình HĐB đèo Hải Vân
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
T trang dòng NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
173
163
159
161
21/2
15/2
20/2
12/2
Xuất kho vật liệu nổ cho thi công
Xuất kho vât liệu xi măng dùng cho thi công
Xuất kho thép dùng cho thi công
Xuất kho máy khoan dùng cho thi công
…………….
621
621
621
621
1.100.000
2.447.500
35.000.000
25.261.500
………….
Cộng phát sinh
……
….
…………….
Đến cuối kỳ, toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên TK 621 được tổng hợp và kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 (Chi tiết đối tượng)
Có TK 621 (Chi tiết đối tượng)
Do vật liệu mua ngoài thường chịu ảnh hưởng của giá cả thị trưòng. Do đó, tiết kiệm chi phí này là tương đối khó khăn. Công trình chỉ có thể khắc phục bằng cách cố gắng tìm bạn hàng cung cấp với giá thành rẻ hơn mà chất lượng vẫn đảm bảo. Đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm của công nhân trong sử dụng vật liệu, chống lãng phí. Vật liệu xây dựng luôn chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng trong công tác xây lắp. Chất lượng cảu vật liệu có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Ngoài các vật liệu như xi măng, vôi. được đóng gói và bảo quản trong thùng hạơc trong các bao giấy, các vật liệu khác như đá, sỏi,... trong quá trình thi công được lưu trên các kho, bãi tự nhiên nên dễ bị hao hụt, bẩn, dẫn đến giảm chất lượng về công trình nếu không được bảo quản cẩn thận. Vì vậy, việc xây dựng lán, trại, kho bã tốt nhằm góp phần bảo quản chất lượng cũng như số lượng nguyên vật liệu, tránh các hao hụt ngoài định mức. Bên cạnh đó, chi phí vận chuyển cũng là yếu tố cần được chú ý. Để tiết kiệm được chi phí này, công ty có thể ký hợp đồng vận chuyển dài hạn với bên vận tải, thành việc vận chuyển nhiều lần... Xong tiết kiệm chi phí không đồng nghĩa với việc ăn bớt mà quan trọng là vật liệu phải được sử dụng đúng mục đích, đúng quy cách để làm sao giảm được chi phí nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo được chất lượng công trình.
Với mục đích kinh doanh có hiệu quả thì càng cần hạch toán chính xác các khoản mục chi phí, tạo điều kiện cho công tác quản lý có hiệu quả cao nhất. Nhất là các khoản mục chi phí vật liệu lại có ảnh hưởng trực tiếp tới kq kinh doanh. Hạch toán chính xác sẽ làm giảm giá thành, tăng l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status