Thiết kế Poligon chế tạo một sản phẩm bê tông cốt thép công suất 30.000 m3/năm - pdf 21

Download miễn phí Đồ án Thiết kế Poligon chế tạo một sản phẩm bê tông cốt thép công suất 30.000 m3/năm



MỤC LỤC
Phần I
Mở đầu và giới thiệu chung
 Trang
I.1 Mở đầu 1
I.2 Giới thiệu về mặt bằng nhà máy 3
I.3 Các loại sản phẩm mà nhà máy sản xuất 3
I.4 Yêu cầu đối với nguyên vật liệu dùng để sản xuất các sản phẩm 8
I.5 Tính toán cấp phối bêtông 10
I.6 Kế hoạch sản xuất của nhà máy 18
 Phần II
Thiết kế công nghệ
II.1 Tiếp nhận và bảo quản nguyên vật liệu 19
II.1.1. Kho ximăng 22
II.1.2. Kho cốt liệu 29
II.2 Phân xưởng chế tạo hỗn hợp bêtông 37
II.3 Kho thép và phân xưởng thép 48
II.4 Phân xưởng tạo hình 59
I. Tạo hình cọc móng tiết diện vuông 61
II. Tạo hình panel sán dự ứng lực 78
II.5 Kiểm tra chất lượng sản phẩm và bảo quản sản phẩm 93
II.6 An toàn lao động
Phần III
Kiến trúc, điện nước, kinh tế
Chương I : Kiến trúc 101
Chương II : Điện nước 107
Chương III : Hạch toán kinh tế 108
Kết luận 126
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ên:
Chọn 8 khuôn.
3. Dầu lau khuôn.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm thì mỗi chu trình tạo hình người ta phải làm sạch và lau dầu khuôn.
Dầu lau khuôn làm cho bê tông không bám dính vào khuôn, chọn đúng dầu lau khuôn và quét vào khuôn cẩn thận làm cho việc tháo khuôn được dễ dàng, bề mặt sản phẩm phẳng nhẵn.
Dầu lau khuôn phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Có đủ độ nhớt để có thể quét lên mặt khuôn thành một lớp liên tục và tương đối mỏng khoảng 0,1 á 0,3 mm và có bề dày đồng đều.
Có độ bám dính tốt với kim loại của khuôn nguội hay khuôn nóng 40-500C và bền vững trong thời gian tạo hình nghĩa là không bị chảy khỏi các bề mặt làm việc của khuôn, không trộn lẫn với bê tông.
Không ảnh hưởng tới quá trình cứng rắn của bê tông, không để lại các vết dầu lên sản phẩm, không ăn mòn bề mặt khuôn.
Không ảnh hưởng đến điều kiện vệ sinh trong xưởng và không gây hoả hoạn.
ở đây ta chọn loại dầu nhũ tương 072, dầu này bền vững nước hơn cả và có tính kinh tế hơn, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
a)Tính diện tích cần dùng dầu lau khuôn:
ă Đối sản phẩm cọc móng có L = 6m, tiết diện 30x30cm:
Mặt trong của khuôn được lau dầu 1 lần trong một chu kỳ sản xuất, thời gian lau dầu được tiến hành trong khoảng thời gian sau khi làm sạch khuôn và trước khi lắp khuôn
Diện tích cần lau dầu trong một khuôn là (6.0,3).3 = 5,4 m2
Khuôn cần 2.67 cái /ca
Vậy diện tích khuôn cần lau dầu trong một ca là 2,67.5,4 = 14,5 m2
Cứ 1m2 cần 0,2 kg dầu, như vậy ta có lượng dầu cần lau khuôn trong một ca sản xuất là: 0,2.14,5 =2,9 kg
ă Đối sản phẩm cọc móng có L = 8m, tiết diện 30x30cm:
Mặt trong của khuôn được lau dầu 1 lần trong một chu kỳ sản xuất, thời gian lau dầu được tiến hành trong khoảng thời gian sau khi làm sạch khuôn và trước khi lắp khuôn
Diện tích cần lau khuôn trong một lần là (8.0,3).3 = 7,2 m2
Khuôn cần 2,67 cái /ca
Vậy diện tích khuôn cần lau dầu trong một ca là 2,67.7,2 = 19,2 m2
Cứ 1m2 cần 0,2 kg dầu, như vậy ta có lượng dầu cần lau khuôn trong một ca sản xuất là: 0,2.19,2 = 3,85 kg
Bảng II.31:
Loại cọc
Lượng dùng dầu lau khuôn theo thời gian (kg)
Năm
Ngày
Ca
Giờ
L=6 m,30x30 cm
1740
5,8
2,9
0,36
L=8 m,30x30 cm
2310
7,7
3,85
0,48
4. Thiết bị làm sạch khuôn
Sau một chu trình tạo hình cần làm sạch khuôn. Để tiến hành làm sạch khuôn dùng thiết bị súng phun khí nén
Chọn máy C - 670 có các thông số kỹ thuật sau :
áp lực khí nén : 1,2 kg/m2
Chi phí không khí : 2m3/h
Công suất động cơ : 7,5 kW
5. Thiết bị lau dầu
Thiết bị lau dầu dùng súng phun, chọn súng phun số hiệu O - 19 có các thông số kĩ thuật như sau :
Năng suất trung bình : 70 m2/h
Đường kính miệng phun : 2,5 á1,8 á 1,2mm
Chi phí không khí : 14 m3/h
áp lực dầu trong thùng : 1,5 atm
7. Tính chọn cần trục vận chuyển:
Cầu trục trong phân xưởng có nhiệm vụ di chuyển khuôn, cấu kiện từ vị trí này sang vị trí khác theo yêu cầu của tuyến
Ta chọn 2 cầu trục có các đặc tính kĩ thuật như sau:
Sức nâng : 8 tấn
Khẩu độ : S =17,5 m
Khoảng cách trục bánh xe : 2,7 m
Chiều cao từ ray tới mặt xe con : H=1175 m
H1 =100mm
Tốc độ di chuyển cẩu trục : 40á150 m/ph
Tốc độ di chuyển xe con :10-15 m/ph
Tốc độ nâng của cầu trục: 8-20 m/ph
áp lực bánh xe: 5,6á18,8kN
D=825mm
C=700mm
Khối lượng: 6,2tấn
Nơi sản xuất: Hãng Helmut Kemkes-C.H.L.B. Đức.
8)Tính nhiệt bể dưỡng hộ cho 2 loại sản phẩm.
a)Các kết cấu chính của bể dưỡng hộ
Nền bể.
Nền bể được làm bằng bê tông có lớp cách ẩm đặt trên lớp vật liệu cách nhiệt dày. nền có độ dốc từ 0.005 đến 0.01 để nước đọng có thể chảy góp vàp hố nước qua ống xả ra ngoài
Tường bể.
Chiều dày và kêt cấu của thành bể đảm bảo hệ số dẫn nhiệt là tốt nhất cách hơi tốt. Vật liệu xây tường là bê tông cốt thép dầy 0.4m sử dụng bê tông mác 300
Nắp đậy và cửa.
Vật liệu dùng làm nắp và cửa bể cách hơi và cách nhiệt tốt đẩm bảo độ cứng. Đô nghiêng của nắp bể 0.005 đến 0.01 để nước giọt đọng ở mặt trong nắp bể không chảy trực tiếp lên bề mặt sản phẩm khi còn tươi mà chảy vào van thuỷ để tăng độ kín cho bể. Nắp bể được làm từ thép góc bề mặt hai bên là thép tấm ở giữa là vật liệu cách nhiệt
Van thuỷ
Kết cấu van thuỷ có hai phần, phần máng nằm trên mặt thành bể giông như máng đựng nước, phần lược được hàn vào nắp bể từ phía dưới. Khi đậy nắp phần lược được đặt ngập vào máng nước để đảm bảo độ kín của bể với môi trường xung quanh
Giá đỡ khuôn và sản phẩm
được làm từ thép góc chứ U bố trí bốn góc bể để đỡ khuôn và sản phẩm
b)Tính toán nhiệt
Sản phẩm sau khi tạo hình xong được tĩnh định với thời gian hai giờ nhằm rút ngắn thời gian đóng rắn của bể tông, tăng thời gian quay vòng của khuôn nâng cao hệ số sử dụng thiết bị giảm diện tích sản xuất và rút ngắn thời gian chế tạo
Quá trình gia công nhiệt đóng vai trò quan trọng then chốt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Với mỗi loại bê tông mỗi loại sản phảm có chế độ gia công nhiệt khác nhau để đạt được chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao nhất.
Quá trình gia công nhiệt được đặc trưng bằng tốc độ nâng nhiệt, hạ nhiệt và chế độ hằng nhiệt ở nhiệt độ hơi nước lớn nhất
Với loại xi măng Pooclăng thường và để sản xuất đật được 70% cường độ thiết kế khi tháo khuôn thì nhiệt độ lớn khi gia công nhiệt là 800C
Thời gian hằng nhiệt là 5 giờ
Thời gian nâng nhiệt là 3,5 giờ
Nhiệt độ ban đầu của vật liệu là 250C
Vậy tốc độ nâng nhiệt là (80-25)/3,5 = 16oC/giờ
Nhiệt độ cuối cùng của qúa trình gia công nhiệt là 400C
Thời gian hạ nhiệt là 2,5giờ
Vậy tốc độ hạ nhiệt là (80-40)/2,5 =16oC/giờ
Các thông số tính toán chọn như bảng II.32 sau
STT
Thông số
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
1
Khối lượng bê tông
GBT
kg
125288
2
Khối lượng cốt thép
Gct
kg
11035
3
Khối lượng khuôn
Gk
kg
38696
4
Diện tích mặt ngoài khuôn
Fk
m2
414,8
5
Chu kỳ gia công nhiệt
Nâng nhiệt
Hằng nhiệt
Hạ nhiệt
h
h
h
3,5
5
2,5
6
Trọng lượng xi măng
Gx
kg
17240
7
Nhiệt toả ra do xi măng
qx
Kcal/kg
0,28
8
Lượng nước nhào trộn
N
kg
8420
9
Tỷ nhiệt của nước
Cn
Kcal/kg0C
1
10
Tỷ nhiệt của cát
Cc
Kcal/kg0C
0,23
11
Tỷ nhiệt của xi măng
Cx
Kcal/kg0C
0,2
12
Tỷ nhiệt của đá

Kcal/kg0C
0,25
13
Tỷ nhiệt của thép
Ct
Kcal/kg0C
0,115
14
Nhiệt độ trong phân xưởng
Tmt
0C
25
15
Nhiệt độ dưỡng hộ
Tmax
0C
800c
16
Nhiệt độ mặt ngoài bể
Tn
0C
350c
17
Nhiệt độ mặt trong
Ttr
0C
800c
18
Hệ số dẫn nhiệt của bê tông CT
lBT
Kcal/m0C.h
1,2
19
Hệ số dẫn nhiệt của thép
lT
Kcal/m0C.h
50
20
Thể tích bê tông của 1 sản phẩm
VBT
m3
1,12
21
Tỷ nhiệt của bê tông
CBT
Kcal/kg0C
0,21
a. Phần nhiệt cung cấp.
Nhiệt cung cấp bằng hơi nước.
Qcc1 = I .Gn ( kCal/chu kỳ )
I : Hàm nhiệt của hơi nước ở 800C, I = 84,93 kCal/kg ( 355kJ/kg )
Gn : Lượng hơi cấp vào trong một chu kỳ gia công nhiệt
Qcc1 = 84,93.Gn ( kCal/chu kỳ )
Nhiệt do hỗn hợp bê tông mang vào
Qcc2 = Gbt .Cbt .tmt = 125288.0,21.25 = 657762 ( kCal/chu kỳ )
Nhiệt do khuôn và cốt thép mang vào
Qcc3 = (Gk + Gct).Ct .tmt =(11035 + 38696).0,115.25 =142977( kCal/chu kỳ )
Nhiệt do thuỷ hóa xi măng
Qcc4 = ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status