Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành



MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 3
I. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 3
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 3
2. Kết quả kinh doanh của 1 số năm gần đây của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 4
3. Lĩnh vực kinh doanh 5
4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh 5
5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6
6. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7
II. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 9
1. Tổ chức bộ máy kế toán 9
2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10
3. Hình thức kế toán 12
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 15
I. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
II. Kế toán chi phí sản xuất 16
1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 17
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 35
3. Tập hợp chi phí sản xuất chung 44
3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng 44
3.2. Chi phí vật liệu 44
3.3. Chi phí công cụ sản xuất 45
3.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 45
3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài 47
3.6. Chi phí khác bằng tiền 49
3.7. Phân bổ chi phí sản xuất chung 49
4. Tập hợp chi phí sản xuất 52
III. Kế toán tính giá thành sản phẩm 62
1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 62
2. Tính giá thành sản phẩm 63
PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 66
I. Đánh giá công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ sản xuất Tất Thành 66
1. Ưu điểm 66
2. Nhược điểm 67
II. Một số giải pháp nhằm cải tiến công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 69
KẾT LUẬN 75
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

oại sản phẩm.
Bảng định mức này cho ta biết 1 kg thành phẩm thì cần báo nhiêu nguyên liệu vật liệu để cấu thành nên sản phẩm đó.
Bảng này gồm 5 cột
Cột 1: Ghi tên nguyên vật liệu
Cột 2: Ghi đơn vị tính của nguyên vật liệu
Cột 3, 4, 5: Ghi tên từng loại sản phẩm.
BIỂU SỐ 9
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU
CHO 1 KG THÀNH PHẨM
Tháng 5 năm 2007
Tên vật tư
ĐVT
Giấy Krap
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Nề ngoại
Kg
1
1
1
Than (loại 2, loại 3)
Kg
0,42
0,45
Bột nứa
Kg
0,36
Nề nội
Kg
0,455
0,465
0,48
Phẩm
Kg
1
1
1
Nhựa thông
Kg
1
1
1
Qua biểu số 9: Để sản xuất ra 1 kg giấy Krap loại 1 thì nguyên liệu cần để sản xuất bao gồm:
Nề ngoại: Định mức đưa ra là 1 kg nguyên liệu thì tạo ra 1 kg thành phẩm.
Bột nứa: Định mức là 0,367 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,367 kg bột nứa.
Phẩm: Định mức là 1 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 1 kg phẩm.
Nề nội: Định mức là 0,455 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,455 kg Nề nội.
Nhựa thông: Định mức 1 kg tức là để sản xuất ra 1 kg thành phẩm cần 1 kg nhựa thông.
Tương tự với các sản phẩm khác thì các nguyên vật liệu để tạo ra 2 loại sản phẩm trên cũng được đưa ra với một định mức nhất định theo bảng trên (biểu số 9)
Cuối tháng kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào biểu số 3, 4, 5, 6, 7, 8 và biểu số 9 để lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (biểu số 10)
Kết cấu: Bảng này do kế toán chi phí giá thành lập trên Exel bao gồm 13 cột.
Cột 1, 2, 3: Ghi số thứ tự, tên vật tư và đơn vị tính
Cột 4: Ghi đơn giá bình quân của từng loại vật tư
Cột 5, 6: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 1.
Cột 7: Cột 7 = cột 6 * cột 5 * cột 4
Cột 8, 9: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 2.
Cột 10: Cột 10 = cột 9 * cột 8 * cột 4
Cột 11, 12: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 3.
Cột 13: Cột 13 = cột 12 * cột 11 * cột 4
BIỂU SỐ 10
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
ĐVT: đồng
STT
Tên VT
ĐVT
Đgbq
Giấy Krap loại 1
Giấy Krap loại 2
Giấy Krap loại 3
ĐM
SL
TT
ĐM
SL
TT
ĐM
SL
TT
1
Nề ngoại
Kg
42.784
1
545,55
23.340.811
1
1500,5
64.197.392
1
1750,5
74.398.392
2
Than
Kg
38.382
0.42
1500,5
24.188.720
0.45
1750,5
30.234.461
3
Bột nứa
Kg
35.640
0.367
545,55
7.135.729
4
Nề nội
Kg
40.091
0.455
545,55
9.951.598
0.465
1500,5
27.972.794
0.48
1750,5
33.686.062
5
Phẩm
Kg
4.137
1
545,55
2.256.940
1
1500,5
6.207.569
1
1750,5
7.241.819
6
Nhựa thông
Kg
4.832
1
545,55
2.636.098
1
1500,5
7.250.416
1
1750,5
8.458.416
Tổng cộng
45.321.176
129.816.891
154.514.150
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Kế toán trưởng
Tổng chi phí NVL
trực tiếp từng loại
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
*
Định mức tiêu hao
NVL cho 1 SP
*
ĐG bqgq
Như vậy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được xác định như sau
VD: Để sản xuất ra 545,55 kg giấy Krap loại 1 cần:
- Nề ngoại = 545,55 * 1 * 42.784 = 23.340.811 (đồng)
- Bột nứa = 545,55 * 0.367 * 35.640 = 7.135.729 (đồng)
- Nề nội = 545,55 * 0.455 * 40.091 = 9.951.598 (đồng)
- Phẩm = 545,55 * 1 * 4.137 = 2.256.940 (đồng)
- Nhựa thông = 545,55 * 1 * 4.832 = 2.636.098 (đồng)
Tổng chi phí của từng loại vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 545,55 kg sẽ là tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu:
= 23.340.811 + 7.135.729 + 9.951.598 + 2.256.940 + 2.636.098
= 45.321.176 (đồng)
Tương tự với sản phẩm giấy Krap loại 2 thì tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất 1500,5 kg thành phẩm:
= 64.197.392 + 24.188.720 + 27.792.794 + 6.207.569 + 7.250.416
= 129.816.891 (đồng)
Sản phẩm giấy Krap loại 3 thì tổng chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1750,5 kg thành phẩm:
= 74.893.392 + 30.234.461 + 33.686.062 + 7.241.819 + 8.458.416
= 154.514.150 (đồng)
Sau khi lập xong kế toán sẽ cập nhật 1 lần số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra từng loại sản phẩm trên phiếu kế toán trong phần mềm. Từ đó số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ công cụ (biểu số 11), sổ cái TK621 (biểu số 13), sổ nhật ký chung (biểu số 23)
Riêng đối với sổ chi tiết chi phí TK 621 (biểu số 12) để có thể theo dõi được chi tiết từng sản phẩm kế toán tiến hành lập sổ chi tiết chi phí TK 621 trên Exel, còn trên phần mềm chỉ ra số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ công cụ (biểu số 11) phản ánh tổng giá trị nguyên vật liệu, công cụ công cụ xuất dùng. Bảng này đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng kế toán chỉ việc in trên phần mềm kế toán sau khi đã cập nhật số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho xuất dùng cho từng loại sản phẩm.
Kết cấu:
Các cột dọc thể hiện trị giá thực tế các loại nguyên vật liệu, công cụ công cụ xuất dùng trong tháng (ghi có các TK152, TK153)
Các dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng nguyên vật liệu, công cụ công cụ (ghi nợ các TK 621, TK627)
Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
BẢNG 11
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008
ĐVT: đồng
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152
TK 153
Tổng cộng
1
TK621 - Chi phí NVL trực tiếp
329.652.217
329.652.217
- Giấy Krap loại 1
45.321.176
45.321.176
- Giấy Krap loại 2
129.816.891
129.816.891
- Giấy Krap loại 3
154.514.150
154.514.150
2
TK627 - Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu
806.400
806.400
- Chi phí dụng cụ
320.000
320.000
Cộng
330.458.617
320.000
330.778.617
Ng­êi lËp b¶ng
LËp ngµy 31 th¸ng 5 n¨m 2008
KÕ to¸n tr­ëng
Sæ chi tiÕt chi phÝ TK621 (biÓu sè 12) do kÕ to¸n chi phÝ gi¸ thµnh lËp vµo cuèi th¸ng trªn Exel. KÕ to¸n sÏ c¨n cø vµo b¶ng ph©n bæ nguyªn vËt liÖu, c«ng cô dông cô ®Ó lËp sæ chi tiÕt chi phÝ TK621.
KÕt cÊu:
Sæ nµy gåm 8 cét:
C«t 1, 2: Ghi sè hiÖu, ngµy th¸ng chøng tõ.
Cét 3: Ghi néi dung cña nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh.
Cét 4: Ghi tªn tµi kho¶n ®èi øng.
Cét 5: Ghi tæng sè ph¸t sinh trong th¸ng.
Cét 6, 7, 8: Ghi chi tiÕt sè ph¸t sinh cho tõng lo¹i s¶n phÈm.
BIỂU SỐ 12
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ
Tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Ngày
Số
Tổng số
Chi tiết SP giấy Krap
Loại 1
Loại 2
Loại 3
31/5
PXK 40
Xuất NVL sản xuất
152
45.321.176
45.321.176
31/5
PXK 41
Xuất NVL sản xuất
152
129.816.891
129.816.891
31/5
PXK 42
Xuất NVL sản xuất
152
154.514.150
154.514.150
Cộng sổ phát sinh
329.652.217
45.321.176
129.816.891
154.514.150
Ghi có TK 621
154
329.652.217
45.321.176
129.816.891
154.514.150
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Người ghi sổ
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: Tiền lương cơ bản (lương định mức), các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất.
Do đặc điểm s...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status