Hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành nước ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm (Tocontap Hà Nội) - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành nước ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm (Tocontap Hà Nội)



MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 4
PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NK VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN NGUỒN NK VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TẠP PHẨM (TOCONTAP HÀ NỘI) 4
1.1. HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.2. Các hình thức nhập khẩu 5
1.1.2.1. Nhập khẩu trực tiếp 5
1.1.2.2. Nhập khẩu liên doanh 6
1.1.2.3. Nhập khẩu ủy thác 8
1.1.2.4. Nhập khẩu đối lưu (H-H) 9
1.1.2.5. Nhập khẩu theo đơn đặt hàng 10
1.1.2.6. Nhập khẩu tái xuất 11
1.2. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NHẬP KHẨU 13
1.2.1. Khái niệm hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu 13
1.2.1.1. Khái niệm nguồn hàng nhập khẩu 13
1.2.1.2. Khái niệm phát triển nguồn hàng nhập khẩu 13
1.2.1.3. Khái niệm hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu 14
1.2.2. Nội dung của hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu 14
1.2.2.1. Nghiên cứu thị trường 15
 a. Nghiên cứu thị trường trong nước.16
 b. Nghiên cứu thị trường nước ngoài.18
1.2.2.2. Lựa chọn bạn hàng 22
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu 24
1.1.3.1. Sự gia tăng số lượng các nhà cung cấp nguồn hàng nhập khẩu 24
1.1.3.2. Tốc độ tăng kim ngạch nhập khẩu 25
1.1.3.3. Số lượng mặt hàng khai thác 25
1.1.3.4. Lượng vốn nhập khẩu 26
1.3. SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY CP XNK TẠP PHẨM TOCONTAP HÀ NỘI 26
1.3.1. Những đóng góp của hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư thiết bị ngành nước đối với nền kinh tế đất nước nói chung và đối với công ty nói riêng 26
1.3.1.1. Đối với nền kinh tế đất nước 26
1.3.1.2. Đối với công ty XNK tạp phẩm Tocontap Hanoi 27
1.3.2. Tính tất yếu của hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư thiết bị ngành nước tại công ty 29
CHƯƠNG 2: 32
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NHẬP KHẨU VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TẠP PHẨM (TOCONTAP HÀ NỘI) 32
GIAI ĐOẠN 2004-2008 32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TẠP PHẨM TOCONTAP HÀ NỘI 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tocontap Hà Nội 32
2.1.1.1. Quá trình hình thành của công ty Tocontap Hà Nội 32
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty Tocontap Hà Nội 33
2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Tocontap Hà Nội 36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty Tocontap Hà Nội 37
2.1.3. Những đặc diểm kinh tế, kĩ thuật chủ yếu của Công ty 44
2.1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm, thị trường 44
2.1.3.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kĩ thuật của công ty 44
2.1.3.3. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn 45
2.1.3.4. Đặc điểm về nguồn nhân lực 46
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của toàn công ty giai đoạn 2004 - 2008 48
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NK VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TẠP PHẨM (TOCONTAP HÀ NỘI) GIAI ĐOẠN 2004-2008 51
2.2.1. Kết quả kinh doanh NK vật tư thiết bị ngành nước ở Công ty 51
2.2.1.1. Mặt hàng vật tư thiết bị ngành nước NK ở Công ty 51
2.2.1.2. Về thị trường, thị phần nhập khẩu 55
2.2.2. Thực trạng phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành nước ở Công ty giai đoạn 2004-2008 59
2.2.2.1. Nội dung hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành nước ở Công ty giai đoạn 2004-2008 59
 a. Nghiên cứu thị trường.59
 b. Lựa chọn bạn hàng.71
2.2.2.2 Các biện pháp công ty phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành nước 73
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát triển nguồn nhập khẩu 74
2.2.3.1. Tốc độ gia tăng số lượng các nhà cung cấp hàng nhập khẩu 75
2.2.3.2. Tốc độ tăng kim ngạch nhập khẩu 76
2.2.3.3. Số lượng mặt hàng khai thác 77
2.2.3.4. Lượng vốn nhập khẩu 78
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2004 - 2008 80
2.3.1. Ưu điểm trong hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành nước ở công ty 80
2.3.1.1. Hoạt động phát triển nguồn hàng vật tư thiết bị ngành nước ở công ty cổ phần XNK tạp phẩm Hà Nội góp phần làm tăng kim ngạch nhập khẩu qua các năm 2004 – 2008 80
2.3.1.2. Thị trường nhập khẩu của Tocontap rất đa dạng và phong phú giúp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ở Công ty 81
2.3.1.3. Hoạt động lựa chọn bạn hàng trong 5 năm qua là điểm mạnh trong hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư thiết bị ngành nước của Tocontap 82
2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu vật tư thiết bị ngành nước ở Công ty 82
2.3.2.1. Nguồn hàng nhập khẩu thiết bị vật tư ngành nước không ổn định qua các năm 82
2.3.2.2. Hoạt động nghiên cứu thị trường ở Công ty Tocontap Hà Nội chưa được tiến hành bài bản, còn mang tính định tính 83
2.3.2.3. Quan hệ hợp tác với các nhà cung cấp mới trên thị trường trong hoạt động phát triển nguồn hàng chưa đạt được hiệu quả như mong đợi 84
2.3.2.4. Công ty chưa khai thác sâu những thị trường đã có 85
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại 86
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 86
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan: 88
 
 
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NK VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY TOCONTAP HÀ NỘI 91
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA CÔNG TY 91
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NK VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2015 92
3.2.1. Phát triển thêm nguồn hàng nhập khẩu mới 92
3.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing nội địa và quốc tế 93
3.2.3. Hoàn thiện cơ cấu cán bộ chuyên trách trong từng phòng kinh doanh 94
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NK VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 94
3.3.1. Đối với công ty 94
3.3.1.1. Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động phát triển nguồn hàng nhập khẩu 94
3.3.1.2. Cơ cấu lại số lượng phòng kinh doanh và nguồn nhân lực trong từng phòng 96
3.3.1.3. Nghiên cứu và mở rộng nhiều nguồn hàng nhập khẩu trên cùng một thị trường 99
3.3.1.4. Tìm kiếm những bạn hàng mới bên cạnh việc thiết lập mối quan hệ lâu dài và vững chắc với bạn hàng truyền thống 102
3.3.1.5. Nâng cao nguồn lực tài chính 103
3.3.2. Đối với nhà nước 103
3.3.2.1. Xây dựng chính sách XNK toàn diện và nhất quán hơn 103
3.3.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lí hoạt động XNK 104
3.3.2.3. Hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế 106
3.3.2.4. Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế quản lí tỷ giá hối đoái theo hướng linh hoạt 108
KẾT LUẬN 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 113
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t động chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nên yêu cầu về trình độ lao động là rất cao để tránh được những rủi ro trong hoạt động kinh doanh quốc tế đồng thời đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Trong những năm qua, Công ty cũng đã không ngừng nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên thông qua việc cho nhân viên tham gia các khóa học đào tạo bổ trợ kiến thức để đáp ứng được các đòi hỏi ngày càng gay gắt cạnh tranh trên trường quốc tế.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của toàn công ty giai đoạn 2004 - 2008
Kết quả hoạt động kinh doanh của một công ty được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận. Quan sát biểu đồ 2.1 và bảng 2.3 ta thấy: tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2004-2008 của công ty tăng trưởng đều nhưng có đôi chút biến động trong năm 2005 theo hướng giảm DT. Từ năm 2004-2008 tình hình kinh doanh của công ty được chia theo 2 giai đoạn: 2004-2006 giai đoạn trước cổ phần hóa, 2006-2008 giai đoạn sau khi cổ phần hóa công ty.
Giai đoạn trước cổ phần hóa, năm 2005 DT giảm so với năm 2004 là 98 tỉ đồng nhưng ngay trong năm sau năm 2006 DT đã tăng lên hơn 42 tỉ đồng tức là tăng 107 % so với năm 2006. Giai đoạn sau khi cổ phần hóa, mức DT ngày càng tăng cao và có tính vượt trội hơn các năm trước, Năm 2007 DT tăng gần 300 tỉ đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 146 % so với năm 2006. Năm 2008 mức DT tiếp tục tăng hơn 146 tỉ đồng song tỉ lệ tăng chỉ chiếm 116% so với 2007. Tỉ lệ tăng này thấp hơn tỉ lệ tăng năm 2007 do năm 2006 doanh nghiệp đã cổ phần hóa và đi vào ổn định, cũng do 1 nguyên nhân khách quan đó là năm 2007 toàn bộ nền kinh tế nước ta tăng trưởng mạnh mẽ và đà tăng trưởng của công ty gắn với đà tăng trưởng của đất nước. Mặc dù DT biến động qua các năm theo xu hướng tăng giảm, song LN luôn tăng qua các năm theo chiều hướng tăng đều và ổn định.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2004-2008
Đơn vị: 1.000.000 đồng
Năm
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Tỉ suất LN %
Tỉ suất LN/DT %
2004
678.444
649.544
2.890
0,45
0,42
2005
580.052
576.610
3.442
0,60
0,59
2006
622.560
618.960
3.600
0,58
0,64
2007
912.173
903.773
8.400
0,93
0,92
2008
1.058.634
1.048.259
10.375
0,99
0,98
Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2004 - 2008
Tỉ suất lợi nhuận= LN / CP. Ở đây, tỉ suất lợi nhuận của công ty có xu hướng biến động qua các năm theo DT, sở dĩ như vậy là do năm 2006 công ty tiến hành cổ phần hóa nên chi phí kinh doanh tăng lên khiến cho mức tỉ suất lợi nhuận giảm đi 0,02% so với năm 2005. Nhưng ngay sau năm đó vào năm 2007 khi quá trình cổ phần đã hoàn thành và công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo mô hình mới thì tỉ suất lợi nhuận đã tăng lên 0,93% tăng so với năm 2006 là 0,35 %. Điều đó thể hiện tính hiệu quả trong việc cắt giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh của công ty. Sang năm 2008 sau 2 năm cổ phần hóa tỉ suất lợi nhuận của công ty tiếp tục tăng 0.99% điều đó thể hiện tính hiệu quả trong việc giảm chi phí mà vẫn đảm bảo kinh doanh hiệu quả.
Tỉ suất lợi nhuận/DT= Tổng LN / DT phản ánh 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu % đồng lời. Theo bảng ta thấy tỉ suất LN/DT có xu hướng tăng đều qua các năm điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả và đã thành công. Năm 2004 cứ 1 đồng DT bỏ ra sẽ thu được 0,42 % đồng lời nhưng sau đó đến năm 2005 thu được 0,59 % đồng lời và năm 2006 thu đựợc 0.64 % đồng lời. Mức tăng đột biến sang năm 2007, cứ 1 đồng DT công ty bỏ ra sẽ thu được 0,92 % đồng lời và năm 2008 là 0,99%. Lợi nhuận của Công ty tăng dần qua các năm điều này phản ánh tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
Qua biểu đồ 2.1 ta thấy, mức doanh thu thực hiện của công ty qua các năm luôn vượt mức kế hoạch đề ra, doanh thu năm sau luôn tăng cao hơn năm trước.
BIỂU ĐỒ 2.1: Doanh thu của công ty năm 2004 - 2008
Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2004-2008
Năm 2008, Công ty đạt mức doanh thu 1.058.634 tỉ đồng tăng 381 tỉ đồng so với năm 2004, điều đó phản ánh quy mô các hợp đồngvà mặt hàng kinh doanh cuả công ty đang dần gia tăng. Doanh thu giai đoạn trước cổ phần hoá đang trên đà giảm nhưng sau giai đoạn cổ phần hoá từ 2006-2008 mức doanh thu tăng liên tục và tăng đều qua 3 năm, điều này thể hiện công ty làm ăn có hiệu quả sau cổ phần hoá. Mặc dù năm 2008 nền kinh tế trong nước và thế giới rơi vào suy thoái song tình hình kinh doanh của công ty vẫn đạt hiệu quả và doanh thu cao vượt mức kế hoạch đề ra. Đạt được kết quả như trên là nhờ vào đội ngũ cán bộ quản lí cùng với sự nỗ lực của nhân viên các phòng ban đặc biệt là các phòng kinh doanh trong năm qua.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGUỒN HÀNG NK VẬT TƯ, THIẾT BỊ NGÀNH NƯỚC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TẠP PHẨM (TOCONTAP HÀ NỘI) GIAI ĐOẠN 2004-2008
2.2.1. Kết quả kinh doanh NK vật tư thiết bị ngành nước ở Công ty
2.2.1.1. Mặt hàng vật tư thiết bị ngành nước NK ở Công ty
Nhìn vào bảng 2.4 danh mục sản phẩm nhập khẩu của Công ty về mặt hàng vật tư thiết bị ngành nước, chúng ta dễ dàng thấy được sản phẩm đa dạng về kích cỡ, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ...
Bảng 2.4: Danh mục mặt hàng vật tư thiết bị ngành nước NK
của Công ty
Sản phẩm
Kích cỡ (mm)
Thị trường nhập khẩu chủ yếu
Kênh phân phối
Đường ống(L1)
15-25-32-40-50
Thái Lan, Đức,
Đan Mạch, Áo,
Malaysia, Hàn Quốc, Italia,
Nhật Bản, Ấn Độ,
Tây Ban Nha, Singapore,
Trung Quốc.
Thị trường bán lẻ
Đường ống(L2)
50-80-100
Công trình dân dụng
Đường ống(L3)
50-80-100-200
Thị trường bán lẻ,
Công trình dân dụng
Đường ống(L4)
50-80-100-200-250-300-350-400-450
Công trình dân dụng
Van điện
500-600-800
Công trình dân dụng
Nguồn: Số liệu thống kê phòng kinh doanh số I
Sản phẩm chính gồm đường ống nước và van điện với kích cỡ từ 15mm-800mm với chất liệu gang cầu dẻo trong lòng ống được tráng tĩnh điện bằng ximăng trắng, chuyên cung cấp cho thị trường bán buôn và bán lẻ, các công trình xây dựng lớn và tiêu dùng hộ gia đình. Mặt hàng van điện kích cỡ đường kính 500-800mm chuyên phân phối cho các công trình xây dựng lớn, trọng điểm quốc gia với những yêu cầu tiêu chuẩn kiểm định nghiêm ngặt về thông số kĩ thuật, chất lượng của sản phẩm. Mặt hàng nhập khẩu này của Công ty được nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản là chủ yếu vì đây là thị trường đi đầu trong việc cung cấp các mặt hàng đáp ứng được những tiêu chuẩn kĩ thuật nghiêm ngặt và chất lượng sản phẩm luôn đi đầu trên thị trường nguồn cung máy móc, thiết bị kĩ thuật. Các sản phẩm kích cỡ từ 25-400mm chuyên phân phối cho thị trường bán buôn bán lẻ phục vụ cho tiêu dùng hộ gia đình. Những sản phẩm này có kích cỡ nhỏ phù hợp với những công trình xây dựng qui mô nhỏ.
Theo dõi bảng 2.5 và biểu đồ 2.2 dưới đây chúng ta thấy rằng: Tổng kim ngạch xuất khẩu theo từng mặt hàng tăng đều hàng năm từ 2004-2007 và đỉnh cao là kim ngạch năm 2007 tăng gấp 3,2 lần so với năm 2004. Riêng năm 2008 có xu hướng giảm nhẹ so với năm 2007 từ 725.283 USD xuống 655.691 USD, giảm xấp xỉ 70.000 USD. Năm 2006 là năm Công ty chuyển đổi từ công ty trực thuộc Bộ thương mại thành công ty cổ phần do
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status