Công tác thẩm dự án cho vay vốn tại Ngân hàng VPBank - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Công tác thẩm dự án cho vay vốn tại Ngân hàng VPBank



MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY VỐN TẠI VPBANK. 2
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của VPBank. 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank và chi nhánh Đông Đô 2
1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VPBank. 2
1.1.2. Tổng quan hoạt động kinh doanh của VPBank 7
1.1.2.2. Hoạt động huy động vốn 9
1.1.2.3. Hoạt động cho vay 12
1.1.2.4. Hoạt động dịch vụ khác 13
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư 15
1.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư 15
1.2.1.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn 15
1.2.1.2. Thẩm định điều kiện vay vốn 16
1.2.1.3. Xác định cách cho vay 17
1.2.1.4. Xem xét khả năng nguồn vốn và điệu kiện thanh toán, xác định lãi suất cho vay 17
1.2.1.5. Lập tơ trình thẩm định 18
1.2.1.6. Trình duyệt khoản vay 18
1.2.2. Phương pháp thẩm định dự án 18
1.2.2.1. phương pháp thẩm định theo trình tự 18
1.2.2.2. Phương pháp dự báo 19
1.2.2.3. phương pháp so sánh đối chiếu 19
1.2.2.4. phương pháp phân tích độ nhạy 20
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án 21
1.2.3.1. Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án 21
1.2.3.2. Thẩm định về phương diện thị trường 21
1.2.3.3. Thẩm định về phương diện kỹ thuật 22
1.2.3.4. Thẩm định về phương diện tài chính dự án 25
1.2.3.6. Thẩm định về ảnh hưởng môi trường sinh thái 31
1.2.3.7. Thẩm định về phương diện tổ chức quản lý của dự án. 32
1.2.4. Ví dụ về hực trạng thẩm định dự án đầu tư: “Xây dựng khu nhà ở cho người thu nhập thấp phục vụ KCN Kim Koa – Vĩnh Phúc” 32
1.2.4.1. Giới thiệu về dự án 32
1.2.4.2. Thẩm định về dự án đầu tư 33
1.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án cho vay vốn tại VPBank. 47
1.3.1. Những kết quả đạt được 47
1.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 49
1.3.2.1 Hạn chế 49
1.3.2.2. Nguyên nhân: 50
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO VAY VỐN TẠI VPBANK. 53
2.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh và công tác thẩm định dự án cho vay vốn tại VPBank. 53
2.1.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của VPBank. 53
2.1.2 Phương hướng cho công tác thẩm định dự án vay vốn tại VPBank 54
2.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tại VPBank. 55
2.2.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện cộng tác thẩm định 55
2.2.1.1. Quy trình thẩm định 55
2.2.1.2. Phương pháp thẩm định 55
2.2.1.3. Nội dung thẩm định 56
2.2.1.4. Nâng cao nghiệp vụ thẩm định của các cán bộ thẩm định để phục vụ yêu cầu tiếp cận công nghệ mới trong quá trình thẩm định. 57
2.2.1.5. Giải pháp nguồn thông tin 59
2.2.1.6. Về thời gian thẩm định 59
2.2.2. Một số kiên nghị 61
KẾT LUẬN 64
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của VPBank 3
Sơ đồ 1.2: cơ cấu tổ chức của chi nhánh Đông ĐÔ .5
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh trong 6 năm 2004 – 2008 .7
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về tài sản qua các năm .7
Bảng 1.3: Các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong giai đoạn 2004 – 2008 8
Bảng 1.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn năm 2004-2008 .9
Bảng 1.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn năm 2004-2008 .10
Bảng 1.6: Tình hình cho vay tại VPBank năm 2004 – 2008 .11
Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định .15
Bảng 1.7: bảng tính doanh thu, chi phí, lãi vay .27
Bảng 1.8: bảng tính các chỉ tiêu tài chính .29
Bảng 1.10: Bảng phân tích độ nhậy 2 chiều .30
Bảng1.9: bảng phân tích độ nhậy 1 chiều 30
Bảng 1.11: Bảng tính toán chỉ tiêu sử dụng đất . .36
Bảng 1.12: KHÁI QUÁT CHI PHÍ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ─ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 41
Bảng 1.13 : CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG . 43
Bảng 1.14 : CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 45
Bảng 1.15: CHI PHÍ KHÁC .46
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

òng việc thay đổi tỉ giá ngoại tệ nếu dự án có sử dụng ngoại tệ. Trên cơ sở tham khảo các dự án tương tự và những kinh nghiệm được NH đúc kết ở giai đoạn thẩm định dự án sau đầu tư, cán bộ thẩm định thấy có sự khác biệt quá lớn ở từng nội dung thì cần tiến hành tập trung phân tích để tìm ra nguyên nhân và đưa ra nhận xét . Trên cơ sở đó đưa ra cơ cấu vốn hợp lý mà vẫn đảm bảo mục tiêu dự kiến ban đầu của dự án nhằm mục đích xác định được mức tối đa để ngân hàng cho vay vốn.
Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng cũng cần xem xét sự hợp lý về cơ cấu vốn lưu động và vốn cố định. Khi dự án đi vào hoạt động rồi thì nguồn vốn lưu động phải được đảm bảo không nữa nguồn vốn cố định đã đầu tư vào xây dựng nhà xương sẽ không phát huy được tác dụng của chúng. NH sẽ dựa vào tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của các doanh nghiệp cùng ngành và khả năng tự chủ về vốn lưu động của chủ đầu tư để xác định chi phí cho từng giai đoạn.
Sau khi cán bộ thẩm định xác định được tổng mức vốn đầu tư hợp lý thì cần xem xét tới việc phân bổ vốn đầu tư theo kế hoạch tiến độ đầu tư. Đông thời cán bộ thẩm định cần so sánh được nhu cầu về vốn và khả năng đảm bảo vốn cho dự án về cả số lượng và tiến độ. Khi thấy khả năng đảm bảo vốn lớn hơn hay bằng nhu cầu về vốn thì dự án được chập nhận do đó NH nên cho vay vốn. còn nếu thấy nó nhỏ hơn thì phải giảm quy mô dự án hay xem xét lại khía cạnh kỹ thuật để đảm bảo đồng bộ với quy mô dự án.
Ngoài ra, cán bộ thẩm định xem xét tỷ lệ vốn chủ sở hưu và vốn vay có đảm bảo tính an toàn của nguồn vốn hay không. Nếu dự án có tỷ lệ vốn vay trên tổng vốn đầu tư mà trên 60 % thì khó có thể trả nợ. Do đó NH không nên cho vay trong trường hợp này.
* Thẩm định doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận dự kiến.
Dựa vào những báo cáo tài chính, những bảng phân tích về cung cầu thị trường … mà khách hàng gửi cho NH, cán bộ thẩm định kiểm tra thẩm định sâu các nội dung sau:
Tổng chi phí của dự án: gồm chi phí sản xuất ( chi chí NVL, chi phí nhân công, chi phí lãi vay… ) và chi phí ngoài sản xuất như chi phí bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí dự phòng….Quá trình thẩm định cán bộ thẩm định cần tiến hành đánh giá một cách chính xác của từng khoản mục phí. Đồng thời biết cách phân bố chi phí vay ngân hàng, tính toán các mức thuế phải nộp tránh thừa hay thiếu hay áp dụng sai mức thuế. Sau đó cần kiểm tra việc tính khấu hao xem cách tính khâu hao đã tuân thủ đúng quy định của nhà nước hay chưa, cũng như kiểm tra việc tính khấu hao, lãi vay và phân bố khấu hao, lãi vay vào giá thành sản phẩm.
Giá thành của từng loại sản phẩm: cán bộ thẩm định kiểm tra đánh giá các khoản mục chi phí tạo nên giá thành sản phẩm cao hay thấp, đã hợp lý hay chưa? Và cũng phải so sánh với các giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm tương tự trên thị trường từ đó rút ra được kết luận. Muốn tính được giá thành sản phẩm cán bộ thẩm định phải dựa vào tổng mức chi phí, mức chênh lệch giá và cần xác định được các hao hụt ngoài dự kiến để tiến hành phân bổ cho số lượng thành phẩm một cách hợp lý.
Đối với doanh thu và lợi nhuận của dự án:
Doanh thu dự án là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ thu được trong năm dự kiến gồm: doanh thu từ sản phẩm chính, sản phẩm phụ, phế liệu và dịch vụ cung cấp cho bên ngoài. Doanh thu hàng năm của dự án được xác định trên cơ sở sản lượng tiêu thụ dự kiến hàng năm và giá bán buôn sản phẩm dịch vụ của dự án. Doanh thu cần được xác định rõ ràng từng nguồn dự kiến theo năm. Đối với những năm đầu hoạt động thì công suất thiết kế thường thấp hơn dự kiến khoảng từ 50-80% và mức tiêu thụ cũng đạt không cao chỉ khoảng 60-80%. Vì vậy doanh thu những năm đầu cũng thấp hơn các năm sau.
Lợi nhuận của dự án: là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất của các sản phẩm. Lợi nhuận mà các ngân hàng thường quan tâm gồm lợi nhuận gộp, lợi nhuận ròng trước thuế, lợi nhuận ròng sau thuế…
Sau đây là bảng tính doanh thu, chi phí, lãi vay và lợi nhuận theo mâu:
Bảng 1.7: bảng tính doanh thu, chi phí, lãi vay…
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 1
Năm 2
Năm…
1. Sản lượng
2.Tổng doanh thu không có VAT
3. Tổng chi phí
+ Chi phí nguyên, nhiên vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí bán hàng và quản lý
+ Chi phí khấu hao
+ Chi phí lãi vay
+ Chi phí khác
4. Thu nhập trước thuế
5. Thuế TNDN
6. Thu nhập sau thuế
* Thẩm định chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án:
VPBank sử dụng một số chỉ tiêu sau để thẩm định dự án:
- Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần của dự án ( NPV ):
NPV là chỉ tiêu phản ánh về tiền lợi từ dự án đầu tư. Là phần chênh lệch giữa tất cả các dòng tiền ròng của dự án trong tương lai được quy đổi về thời điểm hiện tại và giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu.
NPV cho biết quy mô giá tiền lời của dự án sau khi đã hoàn đủ vốn. Vì vậy:
NPV > 0 dự án có lãi
NPV = 0 dự án hòa vốn
NPV < 0 dự án bị lỗ
Vì vậy mà một dự án khả thi là một dự án có NPV > 0.
- Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR:
IRR là mức lãi suất mà nếu sử dụng nó để quy đổi khoản thu chi của dự án vệ mặt bằng hiện tịa thì các khoản thu bằng các khoản chi hay nói cách khác là lãi suất chiết khấu tương ứng với NPV = 0.
IRR là một chỉ tiêu cơ bản trong phân tích tài chính. Nó là mức lãi suất lớn nhất mà dự án có thể chấp nhận được.
Công thức tính IRR:
(r2 - r1)
IRR = r1 + NPV1 * -----------------
NPV1 +½ NPV 2½
Như chúng ta biết dự án chỉ được chấp nhận khi IRR > igh
Với igh là mức lãi suất vay ngân hàng.
Khi IRR > igh thì dự án vừa trả được nợ vừa có lãi
Khi IRR = igh thì dự án hoạt động chỉ đủ khả năng trả nợ
Khi IRR < igh thì dự án không có khả năng trả nợ.
Thời gian thu hồi vốn T
T là thời gian cần thiết để dự án hoạt động thu đủ số vốn đầu tư ban đầu đã bỏ ra. Đấy chính là khoảng thời gian cần thiết để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận thuần vào khấu hao thu hồi hàng năm.
Công thức tính T:
Tổng số vốn đầu tư
T = ----------------------------------
Lợi nhuận thu + Khấu hao cơ bản dùng
được hàng năm để trả nợ hàng năm
Khi T của dự án bé hơn bằng số năm hoạt động của dự án thì dự án mới được chấp nhận.
Chỉ tiêu ROI ( tỉ suất sinh lời của vốn đầu tư )
ROI là một chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá khả năng sinh lời của một đông vốn đầu tư. Đây là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư.
Công thức tính ROI:
ROI
=
Lợi nhuận sau thuế
----------------------------
Tổng vốn đầu tư
ROI càng cao càng tốt ví nó phản ánh một đồng vốn đầu tư vào dự án thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Cán bộ thẩm định tiến hành lập bảng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án dựa vào cơ sở tổng hợp từ các bảng dự trù doanh thu, chi phí trên công cụ Excel theo các mẫu sau:
Bảng 1.8: bảng tính các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status