Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt Nam - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt Nam



LỜI MỞ ĐẦU .
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH CHẾ TẠO XE MÁY LIFAN – VIỆT NAM
1.1 Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy LIFAN – VIỆT NAM có ảnh hưởng đến kế toán nguyên, vật liệu
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh .
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy LIFAN – VIỆT NAM .
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHẾ TẠO XE MÁY LIFAN – VIỆT NAM
2.1 Đặc điểm, phân loại và tính giá Nguyên, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy LIFAN – VIỆT NAM
2.1.1 Đặc điểm và phân loại Nguyên, vật liệu .
2.1.2 Tính giá Nguyên, vật liệu .
2.2 Thực trạng kế toán chi tiết Nguyên, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt Nam
2.2.1 Kế toán chi tiết Nguyên, vật liệu tại kho .
2.2.2 Kế toán chi tiết Nguyên, vật liệu tại phòng kế toán .
2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp Nguyên, vật liệu tại phòng kế toán .
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ biến động tăng Nguyên, vật liệu
2.3.2.1 Trường hợp Nguyên, vật liệu tăng do mua ngoài .
2.3.2.2 Trường hợp Nguyên, vật liệu tăng do Nhập khẩu từ nước ngoài .
2.3.2.3 Trường hợp Nguyên, vật liệu tăng do nhập linh kiện tháo rỡ Động cơ, Xe máy
2.3.2.4 Trường hợp Nguyên, vật liệu tăng do nhập gia công về
2.3.3 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ biến động giảm Nguyên, vật liệu.
2.3.3.1 Nguyên vật liệu giảm do xuất kho để phục vụ sản xuất sản phẩm
2.3.3.2 Nguyên, vật liệu giảm do xuất kho để sửa chữa
2.3.3.3 Nguyên, vật liệu giảm do xuất kho để bảo hành
2.3.3.4 Nguyên, vật liệu giảm do xuất đi gia công
PHẦN 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊNLIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHẾ TẠO XE MÁY LIFAN – VIỆT NAM
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán Nguyên, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt Nam .
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
3.1.2 Về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán .
3.1.3 Về tổ chức sử dụng tài khoản kế toán .
3.1.4 Về tổ chức và hạch toán nguyên vật liệu .
3.1.5 Vể tổ chức và quản lý nguyên vật liệu .
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán Nguyên, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt Nam .
3.2.1 Hoàn thiện về xây dựng bảng mã nguyên vật liệu
3.2.2 Hoàn thiện về ghi chép sổ chi tiết nguyên vật liệu .
3.2.3 Hoàn thiện về xây dựng định mức tồn kho nguyên vật liệu
3.2.4 Hoàn thiện về hạch toán hàng mua đang đi đường .
3.2.5 Hoàn thiện về trích lập dự phòng giảm giá hang tồn kho
3.2.6 Hoàn thiện về hạch ứng dụng kế toán máy
KẾT LUẬN 1
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

liệu được mở cho từng danh điểm NVL tương ứng với Thẻ kho.
Hàng ngày, kế toán nguyên, vật liệu xuống kho để nhận chứng từ nhập, xuất NVL. Căn cứ vào các chứng từ này, kế toán ghi số lượng và tính thành tiền ghi vào Thẻ chi tiết nguyên vật liệu. Riêng đối với các nghiệp vụ xuất kho NVL, do công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá NVL xuất kho nên nghiệp vụ xuất NVL chỉ được ghi cột số lượng. Đến cuối tháng, khi đã xác định được đơn giá một đơn vị NVL, kế toán mới tính ra giá NVL xuất kho và ghi vào cột thành tiền. Mỗi nghiệp vụ nhập, xuất NVL được ghi vào một dòng trên Thẻ chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ và đối chiếu với số liệu trên Thẻ kho tương ứng do thủ kho chuyển lên, nếu có chênh lệch sẽ tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh.
Mẫu Thẻ chi tiết nguyên vật liệu được trình bày như Biểu 2.3 trang 25.
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên Thẻ kho kế toán, kế toán lập Bản tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Bảng này tổng hợp lại tình hình nhập, xuất, tồn theo từng danh điểm NVL về cả mặt số lượng và giá trị. Mỗi danh điểm NVL được ghi trên một dòng của Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Bảng này được lập từng tháng, chung cho tất cả các loại NVL.
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được lập theo mẫu ở Biểu 2.4 trang 26.
Đơn vị: Công ty LF - VN
Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Mỹ Hào – Hưng Yên
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 cuả Bộ trưởng BTC)
THẺ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên vật liệu, sản phẩm : Cụm đồng hồ công tơ mét - C110
Mở sổ : Ngày 01Tháng 12 Năm 2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng 12/2008
75.560
800
60.448.000
02/12
10/12
02/12
Nhập của thiên nghi
76.000
200
15.200.000
1.000
75.648.000
08/12
35/12
08/12
Nhập của thiên nghi
76.000
250
19.000.000
1.250
94.648.000
08/12
13/12
08/12
Xuất sản xuất
75.780
100
7.578.000
1.150
87.070.000
11/12
19/12
11/12
Xuất sản xuất
75.780
80
6.062.400
1.070
81.007.600
22/12
41/12
22/12
Nhập của thiên nghi
76.000
200
15.200.000
1.270
96.207.600
23/12
27/12
23/12
Xuất sản xuất
75.780
90
6.820.200
1.180
89.387.400
26/12
49/12
26/12
Nhập của thiên nghi
76.000
150
11.400.000
1.330
100.787.400
27/12
36/12
27/12
Xuất sản xuất
80
6.062.400
1.250
94.725.000
…….
……..
……..
……………………
………
……..
……….
………
………..
…….
………..
Cộng cuối tháng 12/2008
800
60.800.000
350
26.523.000
1.250
94.725.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.3: Mẫu thẻ chi tiết nguyên vật liệu
Căn cứ vào Thẻ chi tiết nguyên vật liệu, kế toán lập báo cáo tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn
CÔNG TY LIÊN DOANH CHẾ TẠO XE MÁY LIFAN VIỆT NAM
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Ngày lập : 31/12/2008
Đối tượng: Xưởng lắp ráp Xe máy
STT
Tên linh kiện
Chủng loại
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
Cụm đồng hồ công tơ mét
C110
800
60.448.000
800
60.800.000
350
26.523.000
1250
94.725.000
2
Cụm đồng hồ công tơ mét
C100
500
30.000.000
500
32.500.000
50
3.125.000
950
59.375.000
3
Cụm đồng hồ công tơ mét
W100
105
8.610.000
100
8.200.000
160
13.120.000
45
3.690.000
4
Đầu xilanh
C110
785
96.955.350
600
75.000.000
350
43.454.250
1.035
128.501.100
5
Đầu xilanh
C100
480
60.000.000
95
11.875.000
50
6.250.000
525
65.625.000
6
Đầu xilanh
W100
100
12.850.000
84
10.794.000
160
20.560.000
24
3.084.000
7
Nắp máy trái
C110
503
15.593.000
250
7.750.000
350
10.850.000
403
12.493.000

…………………………
…..
……
…………
……..
………..
………
…………
…….
……….

…………………………
…..
……
…………
……..
………..
………
…………
…….
……….
327
Cụm đèn pha
W100
93
9.486.000
87
8.874.000
160
16.320.000
20
2.040.000
Cộng
1.907.448.000
2.069.919.000
1.982.074.000
1.995.293.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Biểu2.4: Mẫu báo cáo tổng hợp - nhập - xuất - tồn
2.3 Thực trạng Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan – Việt Nam
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp kê khai thưòng xuyên để hạch toán tổng hợp NVL. Đây là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hoá trên tài khoản và sổ sách kế toán. Để hạch toán tổng hợp NVL, kế toán sử dụng tài khoản:
TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Đồng thời mở chi tiết theo từng Xưởng lắp ráp để tiện theo dõi như sau:
TK 152.4 : Phản ánh Nguyên, vật liệu dùng để lắp ráp Xe máy
TK 152.6: Phản ánh Nguyên, vật liệu dùng để láp ráp Động cơ
Kết cấu TK 152 " Nguyên liệu, vật liệu" có kết cấu như sau:
Dư nợ đầu kỳ : phản ánh số nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
Bên nợ : phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguyên vật liệu trong kỳ như:
- Nguyên, vật liệu mua về nhập kho
- Nguyên, vật liệu gia công nhận về
- Số lượng nguyên vật liệu thừa phát hiện do kiểm kê....
Bên có : Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguyên vật liệu trong kỳ như:
- Xuất nguyên vật liệu sản xuất
- Xuất bảo hành
- Xuất sửa chữa
- Xuất bán....
Dư cuối kỳ : Dư nợ : phản ánh số nguyên vật liệu tồn kho đến cuối kỳ
Ngoài ra kế toán sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, TK 112, TK133, TK 141, TK 152, TK 621, TK 627, TK 642...
Công ty không sử dụng TK 151 – Hàng mua đang đi đường
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ biến động tăng nguyên, vật liệu
Nguyên, vật liệu tại Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt
Nam được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau đế đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2.3.2.1 Trường hợp nguyên, vật liệu tăng do mua ngoài
Sản phẩm sản xuất của công ty là các loại Động cơ và Xe máy. Để sản xuất ra một sản phẩm cần sử dụng một lượng vật tư khá lớn. NVL của công ty chủ yếu là do mua ngoài. Việc thu mua NVL do phòng Cung ứng vật tư đảm nhận. Căn cứ vào dự toán NVL, cán bộ phòng Cung ứng vật tư sẽ tiến hành thu mua từ những nhà cung cấp có NVL đảm bảo chất lượng và chào giá thấp nhất.
Khi NVL về đến công ty, công ty sẽ thành lập Hội đồng kiểm nghiệm vật tư bao gồm thay mặt phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm, phòng Cung ứng vật tư và thủ kho để kiểm tra chất lượng của NVL. Nếu phẩm chất, quy cách của NVL đúng với yêu cầu trong hợp đồng kinh tế sẽ được phép nhập kho và đưa vào sử dụng, còn nếu không đúng sẽ thông báo với nhà cung cấp để xử lý. Trong quá trình kiểm nghiệm, Hội đồng kiểm nghiệm sử dụng Biên bản kiểm nghiệm vật tư, thiết bị.
Ví dụ 2.1:
Ngày 02/12/2008, Công ty Liên doanh Chế tạo Xe máy Lifan - Việt Nam mua Cụm đồng hồ công tơ mét các loại: Loại C110 số lượng 200 chiếc, đơn giá 76000đ/chiếc. Loại C100 số lượng 150 chiếc, đơn giá 65000đ/chiếc. Loại W100 số lượng 30 chiếc, đơn giá 82000đ/chiếc của Công ty Thiên Nghi, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán tiền cho bên cung cấp vật tư. Trước khi nhập kho, Hội đồng nghiệm thu tiến hành...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status