Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí đóng tàu TKV - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí đóng tàu TKV



Kế toán trích tương ứng theo tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất theo mức quy định của nhà nước áp dụng tại Công ty cơ sở định ngạch sửa chữa tàu sông tính bình quân tại các vị trí = 48 kg/1 công.
Hiện nay tại Công ty trả đơn giá ngày công theo mức lương cơ bản bình quân bậc 4/7 = 42.923 đ/công:
Ví dụ: tổng số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất + chi phí quản lý phân xưởng công ty trong tháng 5/2008 là: 492.194
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

p L,U , I ... ), đồng, nhôm, gỗ và các vật tư khác.
+ Vật liệu phụ : Que hàn các loại , sơn các loại, tời, neo, xích, , cáp, dây điện, đèn và vật tư phụ khác.
+ Nhiên liệu : Xăng, dầu , ô xy, khí gas.
+ Phụ tùng thay thế: Các chi tiết máy tầu thuỷ như 6L160, Tiệp, 3D6, LX, TQ và phụ tùng ôtô và các loại phụ tùng khác.
+ Công cụ công cụ : Máy mài, máy chải, mũi khoan ...
Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán chi phí NVL trực tiếp
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng:
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phấm, công việc phát sinh và phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ công cụ là phương pháp ghi thẻ song song, là thẻ kho được mở tại kho và phòng kế toán
+ Thủ kho: Mở thẻ kho để theo dõi và phản ánh tình hình nhập xuất ,tồn nguyên, vật liệu ,công cụ công cụ về mặt số lượng.
+ Phòng kế toán: Mở thẻ kho ( kế toán chi tiết ) để theo dõi cho từng danh điểm nguyên vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho, thẻ này có nội dung tương tự như thẻ kho chỉ khác là theo dõi cả về số lượng và giá trị nguyên vật liệu , công cụ công cụ xuất, nhập, tồn trong tháng.
Căn cứ theo đơn đặt hàng( hay hợp đồng kinh tế sản xuất sản phẩm) - Phòng kỹ thuật công nghệ nghiên cưú thiết kế và bản vẽ thiết kế để xây dựng định mức vật tư kỹ thuật cho một sản phẩm. Hàng ngày tuỳ từng trường hợp vào công việc phát sinh theo tiến độ sản xuất cán bộ chỉ đạo sản xuất lập phiếu lĩnh vật tư ( Nhu cầu cấp ) trên cơ sơ định mức vật tư đã có sau đó công nhân trực tiếp sản xuất mang nhu cầu lĩnh vật tư lên Phòng kế hoạch kinh doanh để lập phiếu xuất kho .
Phiếu xuất kho được lập 2 liên , một liên được lưu tại gốc còn liên hai người lĩnh mang vào kho để lĩnh vật tư.
+ Thủ kho : Có tránh nhiệm phát hàng, ghi lượng xuất vào thẻ của kho lưu phiếu xuất cuối ngày tập hợp phiếu xuất theo từng kho chuyển chứng từ về phòng kế toán.
§¬n vÞ : C«ng ty c¬ khÝ ®ãng tµu TKV MÉu sè 02-VT
Bé phËn : Tæ gia c«ng (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng BTC)
PhiÕu xuÊt kho
Ngµy 05 th¸ng 5 n¨m 2008
Sè : 24
- Hä vµ tªn ng­êi nhËn hµng: NguyÔn V¨n S¬n Bé phËn : Ph©n x­ëng vá 2
- Lý do xuÊt kho : Tµu OCEA BRIGHT
STT
Tªn nh·n hiÖu quy c¸ch phÈm chÊt vËt t­ , dông cô, s¶n phÈm, hµng ho¸
M· sè
§¬n vÞ tÝnh
Sè l­îng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Yªu cÇu
Thùc xuÊt
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ThÐp tÊm 12 ly
Kg
28.260
28.260
12.700
358.902.000
2
ThÐp trßn D60
Kg
410
410
17.300
7.093.000
3
ThÐp èng D325x9,5
Kg
1.153
1.153
10.400
11.991.200
4
ThÐp h×nh L1120x120x12
Kg
6.290
6.290
14.700
92.463.000
Céng
470.449.200
XuÊt t¹i kho : VËt t­ chÝnh (theo ®Þnh møc )
-Tæng sè tiÒn ( ViÕt b»ng ch÷ ) : Bèn tr¨m b¶y m­¬i triÖu bèn tr¨m bèn chÝn ngµn hai tr¨m ®ång ./.
- Sè chøng tõ gèc kÌm
Ngµy 05 th¸ng 5 n¨m 2008
Ng­êi lËp phiÕu
(Ky, hä tªn)
Ng­êi nhËn hµng
(Ky, hä tªn)
Thñ kho
(Ky, hä tªn)
KÕ to¸n tr­ëng
(Ky, hä tªn)
Gi¸m ®èc
(Ky, hä tªn)
Đơn giá xuất kho
Công ty hiện đang áp dụng là đơn giá bình quân tức thời (Bình quân sau mỗi lần nhập kho )
Tổng trị giá tồn kho Tổng trị giá
của một loại vật tư + loại vật tư đó
Đơn giá trước khi nhập nhập trong ngày
xuất kho =
cho 1 loại Tổng lượng vật liệu Tổng lượng vật liệu
vật tư Còn tồn kho trước + nhập trong ngày
khi nhập
Ví dụ : Đơn giá xuất kho tính cho thép tấm 12ly để tính giá trị xuất kho cho phiếu xuất 24 ngày 05/5/2008 như sau:
+ Tồn kho đến ngày 04/5/2008 trên thẻ kế toán: Số lượng = 145.680 kg (Tôn 12 ly ) Đơn giá = 12.300 đ/kg Giá trị = 1.791.864.000 đ
+ Phiếu nhập kho số 03 ngày 03/5/2008 : Số lượng = 254.340 kg
Đơn giá = 12.930 đ/kg Giá trị = 3.288.390.000 đ
+ Giá xuất kho xuất phiếu số 24 cho tôn 12 ly sẽ được tính bằng đơn giá xuất kho trong ngày nhân lượng xuất trên phiếu xuất cụ thể :
1.791.864.000 + 3.288.390.000
= 12.700 đ x 28.260 kg = 358.902.000đ
145.680 + 254.340
Phương pháp tính đơn giá xuất kho được áp dụng tương tự cho các nguyên vật liệu ,công cụ, công cụ xuất kho trong tháng.
Đối với những nguyên vật liệu, công cụ, công cụ trong kỳ không có phát sinh nhập mà lượng tồn kho trong kỳ vẫn đảm bảo cho nhu cầu xuất trong tháng thì đơn giá xuất kho vẫn được sử dụng theo dơn giá tồn trên thẻ kho từ đầu kỳ .
Ví dụ : nhu cầu cấp vật tư nội bộ như sau
Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp vật tư
Tên Sản phẩm : Tàu OCEAN BRIGHT
Đơn vị lĩnh : Tổ sắt Sơn (Phân vỏ tầu 2 )
Hạng mục công việc : Đóng mới phần vỏ tầu
TT
Tên vật tư
Quy cách
DVT
Số lượng
1
Thép tấm đóng tầu SNG
8 ly
KG
3.768
2
Thép tròn đóng tầu
D60
KG
1.500
3
Thép ống mạ kẽm
D33
KG
2.500
4
Thép hình LXô
L60x60x6
KG
3.500
5
Que hàn
4 ly
KG
500
6
Sơn chống rỉ M
Hải Phòng
Lít
30
7
Ô xy
Chai
chai
30
8
Khí ga
Bình
KG
42
9
Van gang
D60-70
Cái
04
Ngày 15 tháng 5 năm 2008
Tổ sản xuất Phân xưởng Cán bộ kỹ thuật
Bảng 2.2
Theo nhu cầu cấp vật tư ngày 15/5/2008 các phiếu xuất sẽ được lập tương tự như phiếu xuất kho số 24 như trên ( Một lệnh sản xuất có thể viết nhiều phiếu xuất, xuất cho nhiều tổ sản xuất )
+ Phiếu xuất kho số : 67 ngày 15/5/2008 : Ghi nợ TK 621
có TK 1522
Que hàn 500 kg x 17.600 = 8.800.000
Van gang dy60 4 cái x 1.240.000 = 4.960.000
Sơn chống rỉ 30 lít x 39500 = 1.185.000
Cộng 14.945.000 đ
+ Phiếu xuất kho số 15 ngày 15/5/2008 : Ghi nợ TK 621
có TK 1523
Ô xy 30 chai x 42.000 = 1.260.000
Khí ga 42 kg x 25.800 = 1.083.600
Cộng 2.343.600 đ
Tương tự phiếu xuất được lập hàng ngày trong tháng theo nhu cầu cấp vật tư cho sản phẩm. Căn cứ vào các phiếu xuất đã có giá trị kế toán ghi vào chi tiết xuất kho cho đối tượng sử dụng hết tháng kế toán tập hợp lại lấy số liệu để lập bảng phân bổ nguyên ,vật liệu.
Chẳng hạn xuất vật liệu cho Tàu OCEA BRIGHT trong tháng 5/2008 được tập hợp vào sổ chi tiết như sau:
Công ty cơ khí đóng tàu TKV
Phòng Kế toán
Sổ chi tiết xuất vật tư cho sản phẩm
Tên sản phẩm : Tàu OCEA BRIGHT
Đơn vị tính :VNĐ
TT
Danh mục vật tư
ĐV
T
Dư luỹ kế đầu kỳ
Phát sinh tháng 5
Tổng cộng
Lg
Tiền
Lg
Tiền
Lg
Tiền
I
NVL chính
24.944.223.196
948.250.160
25.892.473.356
1
Thép tấm các loại
kg
1.567.452
18.774.940.056
39.753
504.863.100
1.607.205
19.279.803.156
2
Thép tròn các loại
kg
34.578
585.924.210
5.480
94.804.000
40.058
680.728.210
3
Thép hình các loại
kg
344.879
4.662.764.080
12.145
178.531.500
357.024
4.841.295.580
4
Thép ống các loại
kg
89.465
920.594.850
11.459
170.051.560
100.924
1.090.646.410
...
...........................
.........
................
II
Vật liệu phụ
750.506.800
121.742.500
872.249.300
1
Que hàn
kg
7 758
136.540.800
1.250
22.000.000
9.008
158.540.800
2
Sơn các loại
L
10.165
613.966.000
1.650
99.742.500
11.815
713.708.500
...
...................
..........
...................
II
Nhiên liệu
121.867.200
27.342.000
149.209.200
1
Ô xy
ch
1.560
65.520.000
350
14.700.000
1.910
80.220.000
2
Khí ga
kg
2.184
56.347.200
490
12.642.000
2.674
68.989.200
...
..................
........
....................
I
Phụ tùng máy
375.410.000
778.647.180
1.154.057.180
...
........................
V
Công cụ dụng cụ
65 026 933
950.672
65.977.605
...
...........................
.........
................
...........
...................
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status