Thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hai Bà Trưng. Thực trạng và giải pháp - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hai Bà Trưng. Thực trạng và giải pháp



MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Lời mở đầu 1
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng và công tác Thẩm định các dự án đầu tư. 2
I. Vài nét khái quát về Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
2. Chức năng, nhiệm vụ 3
3. Cơ cấu tổ chức 4
4. Tình hình hoạt động kinh doanh 5
4.1. Huy động vốn 5
4.2. Dư nợ tín dụng 6
4.3. Thanh toán quốc tế 8
4.4. Hoạt động đầu tư 9
II. Tổng quan về công tác thẩm định các dự án đầu tư 9
1. Những quy định của Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng đối với hình thức cho vay theo dự án đầu tư 9
1.1. Đối tượng 9
1.2. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn 11
1.3. Thời gian thẩm định/tái thẩm định và quyết định cho vay 12
1.4. Mức cho vay 13
1.5. Quy định về trả nợ gốc và lãi vay 14
1.6. Lãi suất 14
1.7. Thời hạn và thể loại cho vay 15
2. Số lượng các dự án đầu tư và tổng dư nợ cho vay theo dự án tại ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 15
2.1. Dự án đầu tư vay vốn phân theo ngành, lĩnh vực 16
2.2. Dự án đầu tư vay vốn phân theo loại hình doanh nghiệp 17
Chương 2: Tình hình thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 19
I. Vai trò và yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 19
1. Số lượng và quy mô các dự án xây dựng công nghiệp được thẩm định 19
2. Đặc điểm của các dự án xây dựng công nghiệp 20
3. Vai trò và yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp 21
3.1. Vai trò của công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp 21
3.2. Yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp 21
II. Thực trạng công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 22
1. Quy trình thẩm định 23
2. Phương pháp thẩm định 24
2.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự 24
2.2.Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu 25
2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy 25
2.4. Phương pháp quán triệt rủi ro 26
2.5. Phương pháp dự báo 27
3. Nội dung thẩm định 27
3.1. Thẩm định khách hàng 27
3.2. Thẩm định dự án 32
4. Ví dụ minh họa: Thẩm định dự án “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy in công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp” 45
4.1. Giới thiệu dự án đầu tư 45
4.2. Giới thiệu chung về khách hàng 47
4.3. Thẩm định khách hàng 48
4.4. Thẩm định dự án vay vốn 52
4.5. Nhận xét về công tác thẩm định dự án “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy in công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp” 68
III. Đánh giá công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 70
1. Kết quả đạt được 71
1.1. Quy trình thẩm định 71
1.2. Phương pháp thẩm định 71
1.3. Nội dung thẩm định 71
1.4. Cán bộ thẩm định 71
1.5. Thông tin trong quá trình thẩm định 72
2. Tồn tại và nguyên nhân 72
2.1. Tồn tại 72
2.2. Nguyên nhân 75
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 77
I. Định hướng phát triển của Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 77
1. Định hướng phát triển chung 77
2. Định hướng phát triển đối với hoạt động thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 78
II. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng 78
1. Về thông tin trong quá trình thẩm định 79
2. Về đội ngũ cán bộ thẩm định 81
3. Về quy trình, tổ chức thẩm định 82
4. Hoàn thiện nội dung thẩm định 84
5. Giải pháp về phương pháp thẩm định 86
6. Hiện đại hóa công nghệ và cơ sở vật chất ngân hàng phục vụ cho công tác thẩm định 87
III. Kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm định 88
1. Kiến nghị với chính phủ, Ngân hàng nhà nước và các bộ ngành liên quan 88
2. Kiến nghị với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam 89
Kết luận 90
Tài liệu tham khảo 91
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 92
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ác yếu tố như: chi phí, doanh thu, giá bán sản phẩm… biến động để thấy được lợi nhuận của dự án có sự thay đổi lớn với những yếu tố nào. Trên sơ sở đó rút ra kết luận và đặc biệt chú trọng đến các yếu tố đó khi xem xét dự án và khi dự án đã đi vào hoạt động.
(4). Các chỉ tiêu hiệu quả:
+ Giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án là phần chênh lệch giữa giá trị hiện tại của tổng các khoản thu và giá trị hiện tại của tổng các khoản chi của cả đời dự án sau khi đã được chiết khấu với một lãi suất chọn thích hợp.
NPV =
Trong đó: Bi: Khoản thu của dự án ở năm i
Ci: Vốn đầu tư thực hiện tại năm i
r: Lãi suất chiết khấu
n: Thời hạn đầu tư hay thời gian hoạt động của dự án (năm)
i: năm thứ i
Nếu: NPV > 0 thì dự án có lãi, có thể đầu tư.
NPV = 0 thì dự án chỉ hoà vốn.
NPV < 0 thì dự án bị lỗ, không thể đầu tư.
+ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi. Hay nói cách khác là tại đó NPV bằng không. Tức là:
Hay
IRR có thể được xác định bằng phương pháp nội suy theo công thức:
IRR =
Trong đó: r1: lãi suất chiết khấu làm cho NPV dương gần tới không (NPV1)
r2: lãi suất chiết khấu làm cho NPV âm gần tới không (NPV2)
Nếu IRR ≥ r giới hạn thì dự án được chấp nhận
IRR < r giới hạn thì dự án không được chấp nhận.
Ngoài các chỉ tiêu trên, cán bộ thẩm định tính các chỉ tiêu hiệu quả khác: thời gian thu hồi vốn đầu tư, điểm hoà vốn…nhằm đánh giá chính xác và sâu sắc hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư.
(5). Tính toán mức cho vay, thời hạn vay, trả nợ và khả năng trả nợ của dự án:
Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có của - Vốn khác
của dự án chủ đầu tư tham gia (nếu có)
Thời hạn cho vay = Thời gian xây dựng cơ bản + Thời gian trả nợ
Thời hạn trả nợ =
Căn cứ vào từng nguồn vốn cụ thể về số tiền, lãi suất, thời hạn, ân hạn, phân kỳ trả nợ để lập kế hoạch trả nợ vốn vay của dự án. Từ kế hoạch trả nợ vốn vay và khả năng tích lũy của dự án (tính trên cơ sở khấu hao và lãi ròng), cán bộ thẩm định xem xét và phân tích khả năng trả nợ vốn vay của dự án.
3.2.5.2. Hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án
Việc xem xét, đánh giá hiệu quả xã hội của dự án chính là việc phân tích để thấy được những lợi ích về kinh tế xã hội do dự án đem lại. Các nội dung phân tích tập trung vào một số vấn đề cơ bản:
- Dự án có nằm trong mục tiêu ưu tiên phát triển của Chính phủ, của ngành, của địa phương không.
- Mức độ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống dân cư của dự án thể hiện gián tiếp qua các số liệu cụ thể về mức gia tăng sản phẩm quốc dân, mức gia tăng tích lũy vốn, tốc độ phát triển.
- Tạo thêm một khối lượng công việc cho người lao động, tận dụng các điều kiện thuận lợi sẵn có về điều kiện tự nhiên và xã hội, sử dụng nguồn nguyên, nhiên, vật liệu sẵn có.
- Tạo điều kiện tiếp cận và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng lực sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trong nước.
- Cải thiện cơ cấu kinh tế vùng, địa phương thực hiện dự án.
Chú ý: Do đặc điểm riêng biệt, các dự án xây dựng công nghiệp thường gặp phải các khó khăn như: chậm giải phóng mặt bằng, chi phí giải phóng mặt bằng quá lớn, vượt tổng dự toán, chất lượng các công trình yếu kém, không đáp ứng được yêu cầu, chậm tiến độ xây dựng, công nghệ không phù hợp, sức tiêu thụ sản phẩm thấp… gây ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án. Do đó, trong quá trình thẩm định, cán bộ thẩm định cần chú ý tới các yếu tố này.
3.3. Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Để nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của khách hàng, phòng ngừa rủi ro và tránh những tổn thất xảy ra khi phương án trả nợ dự kiến của khách hàng không thực hiện được, hay xảy ra các rủi ro không lường trước, ngân hàng cần xem xét các biện pháp bảo đảm tiền vay trước khi quyết định chấp thuận hay từ chối cho vay. Việc xem xét các biện pháp bảo đảm tiền vay lại càng có vai trò quan trọng đối với quyết định chấp thuận hay từ chối cho vay các dự án xây dựng công nghiệp, do các dự án này thường đòi hỏi một khối lượng vốn lớn, thời gian thực hiện, vận hành dài, mức độ rủi ro cao.
Căn cứ vào năng lực tài chính của khách hàng vay, căn cứ vào việc xếp hạng khách hàng vay; tính khả thi, hiệu quả của khoản vay và tình hình thực tế, ngân hàng có thể lựa chọn và quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản hay cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. Trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, ngân hàng sẽ chủ động lựa chọn khách hàng đủ điều kiện để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, hay cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ, của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giám đốc. Trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định tài sản bảo đảm trước khi quyết định cho vay.
Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Tài sản bảo đảm tiền vay bao gồm: Tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay, của bên bảo lãnh; tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay, của bên bảo lãnh là doanh nghiệp nhà nước; tài sản hình thành từ vốn vay.
3.3.1. Hồ sơ tài sản bảo đảm
Trước khi thẩm định tài sản bảo đảm, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ tài sản bảo đảm dựa trên các yếu tố:
- Giấy tờ chứng thực tài sản bảo đảm phải đủ loại và đủ số lượng theo yêu cầu;
- Có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan liên quan;
- Phù hợp về mặt nội dung giữa các tài liệu khác nhau trong hồ sơ.
3.3.2. Thông tin trong quá trình thẩm định tài sản bảo đảm
Việc thẩm định tài sản bảo đảm dựa trên cơ sở 3 nguồn thông tin:
- Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách hàng cung cấp: Đây là nguồn thông tin chủ yếu để xem xét, đánh giá tình trạng và giá trị của tài sản đảm bảo.
- Khảo sát thực tế: Kết quả khảo sát thực tế không chỉ giúp cán bộ thẩm định khẳng định lại các thông tin thu thập được từ khách hàng, mà còn giúp cán bộ thẩm định phát hiện ra những vấn đề mới cần thẩm định tiếp.
- Các nguồn khác như: Chính quyền địa phương, công an, tòa án, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, các ngân hàng khác, báo chí... Thông tin thu thập được từ nguồn này thường mang tính khách quan và chính xác cao, đặc biệt đối với việc xác định quyền sở hữu, xác định giá trị tài sản đảm bảo.
3.3.3. Nội dung thẩm định tài sản bảo đảm
Dựa trên các thông tin thu thập được, cán bộ thẩm định sẽ tiến hành thẩm định tài sản bảo đảm. Trong quá trình thẩm định tài sản bảo đảm, cán bộ thẩm định cần tập trung làm rõ những vấn đề sau:
- Quyền sở hữu tài sản bảo đảm của khách h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status