Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH N.G.V - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH N.G.V



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY 3
I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH N.G.V 3
1. Quá trình hoạt động, hình thành và phát triển của Công ty TNHH N.G.V 3
2. Quá trình phát triển của Công ty. 4
3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH N.G.V 5
4. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 6
5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7
II. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 11
1. Hình thức tiền lương theo thời gian 11
2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 12
3. Theo sản phẩm trực tiếp 12
4. Theo sản phẩm gián tiếp 12
5. Theo khối lượng công việc 12
6. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương 13
III. QUỸ TIỀN LƯƠNG, QUỸ BHXH, QUỸ BHYT VÀ KPCĐ 13
1. Quỹ tiền lương 13
2. Quỹ bảo hiểm xã hội 13
3. Quỹ bảo hiểm y tế 14
4. Kinh phí công đoàn 14
IV. YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 14
V. HẠCH TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 14
1. Hạch toán số lượng lao động 14
2. Hạch toán thời gian lao động 14
3. Hạch toán kết quả lao động 14
4. Hạch toán tiền lương cho người lao động 14
VI. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 14
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM 14
I. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM: 14
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA DOANH NHIỆP 14
1. Các chỉ tiêu kết quả 14
2. Các chỉ tiêu hiệu quả tiêu thụ 14
III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ. 14
IV. NỘI DUNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP. 14
1. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 14
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 14
V. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 14
PHẦN III: NHẬN XÉT CHUNG 14
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY: 14
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY: 14
1. Ưu điểm 14
2. Nhược điểm 14
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ở Công ty TNHH N.G.V
- Vốn cố định của Công ty theo giấy ĐKKD: 1.500.000.000 đ
- Vốn lưu động của Công ty và các cổ đông tham gia: 3.500.000.000 đ
Vốn lưu động ban đầu: 2.500.000 đ. Để hoạt động thì công ty cần từ 2.500.000.000 đến 3.000.000.000 đ.
- TSCĐ của Công ty ban đầu có 02 nhà kho, 01 phòng bán hàng, 01 phòng kinh doanh và hiện nay Công ty có thêm 01 phòng chăm sóc và bảo dưỡng sản phẩm cho khách hàng.
- Ngoài ra còn có nhiều máy móc thiết bị phục vụ cho việc SXKD: Công cụ lắp ráp, máy tính...
- Đội ngũ cán bộ nhân viên của Công ty có khoảng 20 người không kể công nhân, với khả năng vốn có và đầy nhiệt huyết đã tạo nền tảng vững chắc cho Công ty cũng như tạo niềm tin cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm của Công ty.
4. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
a) Chức năng:
Công ty trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm do liên doanh liên kết tạo ra và các mặt hàng khác theo quy định hiện hành của bộ thương mại và nhà nước.
- Các mặt hàng nhập khẩu của công ty: vật tư máy móc thiết bị, xe máy, và hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất và kinh doanh theo quy định hiện hành của bộ thương mại và nhà nước
- Công ty được uỷ thác và nhận uỷ thác nhập khẩu các mặt hàng nhà nước cho phép. Công ty được phép làm các dịch vụ thương mại, nhập khẩu theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Công ty làm đại lý, mở cửa hàng bán buôn bán lẻ các mặt hàng sản xuất trong và ngoài nước
b) Nghiệp vụ
Trực tiếp kinh doanh XNK tổng hợp, được chủ động trong giao dịch, đàm phán ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng kinh tế và các văn bản về hợp tác liên doanh liên kết và ký kết với khách hàng trong và ngoài nước, thuộc nội dung hoạt động của công ty.
- Kinh doanh thương mại trong các loại hình dịch vụ thương mại
- Liên doanh liên kết trong nước để sản xuất hàng hoá phục vụ cho nhu cầu, có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh XNK, mua bán trong và ngoài nước, tiến tới tổ chức bộ máy công ty
5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Chñ tÞch Héi ®ång qu¶n trÞ kiªm Gi¸m ®èc ®iÒu hµnh
Phã Gi¸m ®èc phô tr¸ch kinh doanh
Phßng Tæ chøc hµnh chÝnh
Phã Gi¸m ®èc phô tr¸ch qu¶n lý
Phßng Tµi chÝnh kÕ to¸n
Phßng KÕ ho¹ch kinh doanh
Phßng t­ vÊn dÞch vô ch¨m sãc s¶n phÈm
Nh©n viªn phßng XNK
Nh©n viªn phßng XNK
Nh©n viªn phßng XNK
Nh©n viªn phßng XNK
Sơ đồ bộ máy quản lý
a. Về cơ cấu của công ty.
Nguyên tắc hoạt động
Các phòng ban và đơn vị phụ thuộc vào công ty đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc công ty và đảm bảo một số nguyên tắc sau:
- Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhà nước và Bộ thương mại về hoạt động của công ty.
- Các phòng kinh doanh và chi nhánh của công ty được quyền chủ động sản xuất kinh doanh trên cơ sở các phương án, được phòng tài chính – kế toán và GĐ duyệt, đồng thời phải đảm bảo trang trải các chi phí và có lãi.
- Công tác hạch toán kế toán trong công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
b. Chức năng, nhiệm vụ được giao:
+ Kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách trong và ngoài nước.
+ Xếp dỡ hàng hoá, đại lý và dịch vụ vận tải.
+ Bảo dưỡng, lắp ráp, trung đại tu phương tiện giao thông, vận tải.
+ Kinh doanh sản xuất gia công hàng may mặc và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá.
+ Thiết kế, cải tổ phương tiện cơ giới đường bộ.
- Bộ máy của Công ty có 5 đơn vị trực thuộc Ban Giám đốc:
Phòng tổ chức lao động tiền lương
Phòng Kế hoạch, kinh doanh
Phòng kế toán tài chính
Phòng Tư vấn dịch vụ chăm sóc sản phẩm
Nhân viên phân xưởng sản xuất và nhân viên văn phòng
- Về tổ chức lao động:
Tổng số 154 nhân viên
Hợp đồng dài hạn là: 32 người
Hợp đồng ngắn hạn là: 22 người
- Trình độ:
Đại học: 27 nhân viên
Cao đẳng: 9 nhân viên
Trung học: 18 nhân viên
Lái xe chở khách: 2 nhân viên
Lái xe tải: 3 nhân viên
Thợ kỹ thuật: 13 nhân viên
Số còn lại là công nhân lao động phổ thông và phục vụ
- Tổ chức Đoàn thể:
- Có 1 BCH Đoàn và 12 Chi đoàn
- Một BCH Công đoàn cơ sở.
- TSCĐ của Công ty ban đầu có 03 nhà kho, 04 nhà xưởng, 2 xe ôtô chở khách, 04 xe tải nhẹ, 02 phòng bán hàng, 01 phòng kinh doanh và hiện nay Công ty có thêm 01 phòng chăm sóc và bảo dưỡng sản phẩm cho khách hàng.
- Ngoài ra còn có nhiều máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh: Công cụ lắp ráp, máy tính...
Bộ máy Công ty TNHH N.G.V được tổ chức như sau:
c. Ban lãnh đạo Công ty:
. Cơ chế lãnh đạo của công ty.
Công ty hoạt động theo chế độ thủ trưởng: Giám đốc công ty trực tiếp quản lý, các đơn vị chịu trách nhiệm về phương hướng phát triển, tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh tế của công ty theo quyền hạn và trách nhiệm mà nhà nước giao cho giám đốc doanh nghiệp nhà nước
- Giám đốc công ty thực hiện chế độ uỷ quyền bằng văn bản đối với những người thuộc quyền quản lý theo đúng pháp luật.
- Cơ chế lãnh đạo trên có ưu điểm phát huy năng lực chuyên môn của bộ máy chức năng, đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến
Đặc điểm lao động của công ty.
TT
Chỉ tiêu
S/lượng
%
1
Tổng số lao động
257
100
- Nam
201
78,2
- Nữ
56
21,8
2
Lao động quản lý
64
24,9
3
Lao động sản xuất
193
75,05
- Công nhân sơ cấp
42
16,3
- LĐ hợp đồng không thời hạn
128
49,8
- Lao động hợp đồng có thời hạn (1-3 năm)
23
8,95
- Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Công ty, là người phụ trách chung, có quyền lực cao nhất, có trách nhiệm điều hành công việc kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban lãnh đạo và các cổ đông về toàn bộ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Một Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, vật tư, kiêm Bí thư Đoàn Công ty.
- Một Phó giám đốc phụ trách kinh doanh kiêm Chủ tịch Công đoàn Công ty.
d. Các phòng nghiệp vụ:
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn đề về nhân sự, tiền lương, chế độ chính sách của Nhà nước, các công việc về nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ trong Công ty.
- Phòng Kế toán tài chính: Gồm có 6 người:
+ Một kế toán trưởng
+ Một kế toán CCDC, NVL, kiêm TSCĐ
+ Một kế toán tiền lương
+ Một kế toán thanh toán
+ Một kế toán thành phẩm tiêu thụ sản phẩm
+ Một kế toán tổng hợp giá thành
Trong đó có chức năng quản lý vốn, phân tích và giúp Giám đốc nắm bắt và quản lý tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về thực hiện nguyên tắc, chế độ hạch toán kinh tế của Nhà nước, kiểm tra tình hình chi tiêu của Công ty.
- Phòng Kế hoạch - kinh doanh xuất, nhập khẩu: Chức năng nghiên cứu thị trường, ký kết hợp đồng kinh tế thưng mại với khách hàng trong và ngoài nước, lập kế hoạch ngắn và dài hạn, theo dõi tổ chức sản xuất, thực hiện nhiệm vụ xuất nhập khẩu của Công ty. Môi giới sản phẩm của Công ty để mở rộng thi trường kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng Tư vấn dịch vụ chăm sóc khách hàng: Chức năng quản lý, xây dựng định mức vật tư, kiểm tra, hướng dẫn kỹ thuật và sửa chữa, bảo hành các thành phẩm của Công ty cũng như của khách hàng.
- Dưới các phòng là nh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status