Quản lý nguồn nhân lực trong Chi nhánh Công ty ứng dụng và sản xuất công nghệ TECAPRO - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Quản lý nguồn nhân lực trong Chi nhánh Công ty ứng dụng và sản xuất công nghệ TECAPRO



MỤC LỤC
Mục lục 1
lời mở đầu 3
chương I.những vấn đề lý luận cơ bản 5
I.Tổng quan về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp: 5
1.1.Khái niệm về nguồn nhân lực: 5
1.2.Phân loại nguồn nhân lực. 6
1.3.Nguồn nhân lực trong doanh nghiêp. 7
1.4.Vai trò của nguồn nhân lực đối với hoạt động của doanh nghiệp 8
1.4.1.Nguồn nhân lực tạo ra sức mạnh vật chất và tinh thần của doanh nghiệp. 8
1.4.2. Nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng của công nghệ. 9
1.4.3.Con người là động lực và là mục tiêu của sự phát triển 9
1.5. Cơ cấu nguồn nhân lực 9
1.6. Chất lượng nguồn nhân lực 10
1.6.1. Khái niệm 10
II.Quản lý nguồn nhân lực 11
2.1.KháI niệm: 11
2.2.Nội dung quản lý nguồn nhân lực: 12
2.2.1.Lập chiến lược nguồn nhân lực: 12
2.2.2.Định biên 14
2.2.3.Phát triển nguồn nhân lực 15
2.2.4.Trả công 17
Chương ii.Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại chi nhánh công ty TECAPRO 18
I : Quá trình hình thành và phát triển của công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất _TECAPRO 18
1.1Giới thiệu chung về Công ty 18
1.2. Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Chi nhánh công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất công nghệ 19
1.3. Năng lực kinh doanh 20
II. Thực trạng kinh doanh của CN Công ty ứng dụng và sản xuất Công nghệ 22
2.1.Kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất,kinh doanh chính: 22
2.2. Số lượng,chủng loại các sản phẩm sản xuất,kinh doanh chính trong vòng 03 năm gần đây: 24
2.3. Thực trạng kinh doanh của CN Công ty ứng dụng và sản xuất công nghệ 24
III. Đánh giá thực trạng kinh doanh và định hướng phát triển của CN Công ty ứng dụng sản xuất và công nghệ(TECAPRO) 27
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của CN Công ty 27
3.2. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty. 28
IV,Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại CN công ty TECAPRO 29
4.1.Thực trạng nguồn nhân lực 29
4.2.Các chính sách về nguồn nhân lực ở công ty 31
4.3.Thực trạng hoạt động quản lý nhân lực tại công ty 33
4.3.1. Hoạt động quản lý nhân sự tại công ty 33
4.4.Đánh giá hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại CN Công ty TECAPRO 40
4.4.1.Những thành tựu đạt được 40
4.4.2. Một số tồn tại trong quá trình thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty 42
4.4.2.1.Tồn tại 42
4.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại: 43
Chương 3.GiảI pháp và kiến nghị nhắm phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực hiệu quả 44
I.Các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở CN Công ty TECAPRO 44
1.1.Đối với phân tách công việc: 44
1.2.Đối với việc tuyển dụng lao động: 45
1.3.Đối với việc đào tạo chuyên môn, tay nghề cho người lao động: 45
1.4. Đối với việc theo dõi và đánh giá thành tích công tác: 47
1.5. Đối với chế độ lương bổng và đãi ngộ. 49
1.6. Việc thực hiện chính sách đối với ngươi lao động: 50
II.Giải pháp nhằm quản lý nguồn nhân lực một cách có hiệu quả 57
III.Một số kiến nghị 59
KẾT LUẬN 61
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Trả lương lao động
447
531,4
765
BHXH
84,93
100,966
145.35
Chi phí khác
430
500
970
3
Lợi Nhuận trước thuế
12093.07
13983.63
15308.65
4
Thuế phải nộp
5
Lợi Nhuận sau thuế
8707.01
10068.22
11045.99
(Nguồn:phòng kế toán của công ty)
b. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty.
+Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng tuyệt đối so với năm 2006 là 1361.21 triệu đồng và tăng tương đối là 115.63%.
+Lợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng so với năm 2007 là 977.68 triệu đồng và tăng tương đối là 109.71% so với năm 2007.
Chi phí quản lý dùng cho việc đào tạo,trang bị kiến thức hiểu về sản phẩm của công ty cho nhân viên để thuyết phục khách hàng một cách hiệu quả nhất đều tăng qua các năm,với năm 2006 là 65 triệu đồng,năm 2007 là 80 triệu đồng và năm 2008 là 93 triệu đồng,hàng năm công ty đều tuyển thêm nhân viên.Chi phí cho cơ sở hạ tầng hàng năm đều tăng vì hàng năm CN công ty đều tăng thêm mặt bằng,trang thiết bị máy móc,bàn ghế làm việc,máy vi tính…cụ thể là năm 2006 là 120 triệu,năm 2007 là 144 triệu và năm 2008 là 180 triệu,để các phòng ban có thể tăng hiệu quả công việc,đem lại sự phát triển cho CN Công ty một cách tốt nhất,khoản chi lớn nhất đó là phần trả lương cho nhân viên,mỗi tháng các thành viên trong CN Công ty đều nhận được mức lương bình quân là 4.5 triệu đồng,ngoài ra công ty còn có một số khoản chi khác.
Như vậy ta thấy doanh thu và lợi nhuận tăng dần qua các năm.Lợi nhuận sau thuế của CN Công ty tăng nhẹ từ năm 2007 đến 2008 do tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới,chi phí thu mua và chi phí nhân công tăng một cách chóng mặt.Chi phí tăng do CN Công ty tuyển thêm nhân viên và đều phải mua thêm trang thiết bị vật chất để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.Trong những năm đầu sản phẩm mới được đưa vào ứng dụng trong thực tiễn và đưa ra thị trường gặp nhiều khó khăn,tuy vậy cùng vớii sự tiến bộ của khoa học và công nghệ đặc biệt là sứ phát triển của tin học,dần dần khách hàng hiểu về sản phẩm hơn và dễ dàng tiếp nhận hơn trong việc tiếp nhận sản phẩm của công ty .
III. Đánh giá thực trạng kinh doanh và định hướng phát triển của CN Công ty ứng dụng sản xuất và công nghệ(TECAPRO)
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của CN Công ty
-Thuận lợi
a.Yếu tố chủ quan :Sự lãnh đạo sát sao,kịp thời của Viện khoa học kỹ thuật và quân sự
b.Khách quan :
yếu tố con người 
CN Công ty TECAPRO có đội ngũ cán bộ gần 170 người,trong đó trình độ đại học chiếm h ơn 70%.Hầu hết các cán bộ,chuyên viên kỹ thuật được đào tạo từ các trường đại học ,học viện nổi tiếng trong nước và quốc tế.Một số trong họ đã có nhiều năm công tác nghiên cứu khoa học và trưởng thành từ Viện kỹ thuật Quân sự.Với kinh nghiệm có được,đội ngũ này đang đóng góp rất quan trọng cho Công ty trong giai đoạn mới hiện nay.CN Công ty cũng luôn con người là tài sản lớn nhất của mình.
-Khó khăn :
Tình hình tài chính thế giới đang có nhiều biến động và chi nhánh công ty cũng không tránh khỏi bị cuốn vào vòng xoáy đó
Một mặt,Việt nam gia nhập vWTO cũng đưa ra nhiều thách thức với CN Công ty.Sự cạnh tranh mãnh liệt từ các doanh nghiệp trong nước và các công ty nước ngoài tạo nên áp lực rất lớn tới sự phát triển của CN Công ty.Tuy nhiên đây cũng chính là cơ hội phát triển kinh doanh của CN Công ty.Cạnh tranh làm cho công ty ngày một vững mạnh về mặt trình độ chuyên môn nghiệp vụ,đồng thời tăng khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
3.2. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty.
a. Các định hướng chínhcủa Công ty đến năm 2015
Hoàn thành kế hoạch được giao trong năm 2015.
Thực hiện các biện pháp để nắm giữ và thu hút khách hàng trên thị trường phần mềm.
Mở rộng kinh doanh các dịch vụ như kinh doanh đào tạo, thiết bị, các dự án Công nghệ Thông Tin.
Nâng cao chất lượng dịch vụ về mọi mặt, chiếm lĩnh thị trường. Chú trọng đẩy nhanh tiến độ phát triển và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Xây dựng cơ chế khuyến khích,cơ chế phân phối thu nhập nhằm thúc đầy bán hàng và thu hút lao động có tài năng vào công ty.
b.Phương hướng phát triển khách hàng của công ty.
Phương hướng phát triển khách hàng của CN Công ty trong những năm tới cụ thể là giữ chân khách hàng cũ và nhắm vào những khách hàng tiềm năng bằng cách phát huy tốt năng lực marketing của CN công ty,cụ thể :
-Mở thêm các văn phòng thay mặt tại các tỉnh,thành phố trên lãnh thổ Việt Nam.
-Tuyển dụng những nhân viên có trình độ chuyên môn,có trách nhiệm cao trong công việc.
-Đào tạo đội ngũ cán bộ giỏi có đạo đức để tạo điều kiện cho quá trình kinh doanh diễn ra thuận lợi đem lại hiệu quả kinh tế cao cho Công ty.
-Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động trong công tác nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng.
-ổn định các khách hàng cũ song song với việc tìm kiếm khách hàng mới.
-- Tăng cường nghiên cứu thị trường các khu vực tỉnh thành lân cận để tìm ra nhu cầu ở các thị trường đó nhằm thiết lập các văn phòng thay mặt để hoàn chỉnh hơn nữa hệ thống chăm sóc khách hàng tại các thị trường có nhiều khách hàng hiện tại cũng như nhiều khách hàng tiềm năng. Ngoài việc nghiên cứu thị trường chính tại Hà Nội và một số tỉnh phía Bắc như: Bắc Ninh, Hoà Bình
-Củng cố và mở rộng thị trường nước ngòai.
-Nâng cao ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cho công nhân viên bằng một số chính sách khuyến khích phù hợp
IV,Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại CN công ty TECAPRO
4.1.Thực trạng nguồn nhân lực
Bảng cơ cấu lao động của CN Công ty
Đơn vị: người
Năm
Chỉ Tiêu
2006
2007
2008
Tăng, giảm của năm 06/05 (%)
Tăng, giảm của năm 07/06 (%)
Tổng số lao động
149
158
170
6%
7%
Đại học
90
110
130
22%
18%
Cao đẳng Trung cấp
59
48
40
-23%
-20%
Hợp đồng dài hạn
100
105
109
5%
3.8%
Hợp đồng ngắn hạn
49
53
61
8.2%
23%
Phân theo độ tuổi
Trên 46 tuổi
30
28
27
-7%
3.7%
Từ 36 đên 46 tuổi
45
45
49
0%
8.8%
Từ 26 đến 36 tuổi
33
38
55
15%
44.7%
Dưới 26 tuổi
41
47
39
14.6%
-20.5%
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
- Số lượng lao động đã tăng một cách tương đối, năm 2007 tăng 6% so với năm 2006,năm 2008 tăng 7% so với năm 2007
- Cơ cấu về trình độ có sự thay đổi rõ rệt, điều đó được thể hiện trong tổng số lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng. Cụ thể là năm 2007 tăng 22% so với năm 2006 và năm 2008 tăng 18% so với năm 2006.
Mặt khác số lao động có trình độ cao đẳng,trung cấp ngày càng giảm. Qua đây ta có thể thấy được chất lượng lao động của công ty ngày càng tốt lên, và công ty ngày càng quan tâm hơn tới yếu tố con người, xem nó là nguồn nhân lực chủ yếu giúp công ty phát triển bền vững.
- Theo đó cơ cấu thời gian lao động cũng có nhiều chuyển biến, số lượng lao động dài hạn là đa số, chiếm tới 2/3 trong tổng số lao động của CN cụng ty. Điều này sẽ tạo tâm lý rất tốt cho người lao động, bởi vì khi họ được coi là thành viên chính thức trong CN công ty. Được đóng bảo hiểm cộng với một số tiền nhất định trong CN công ty sẽ là liều thuốc hữu hiệu kích thích h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status