Báo cáo thực tập tại Bộ kế hoạch đầu tư và ban nghiên cứu phát triển các ngành sản xuất - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Bộ kế hoạch đầu tư và ban nghiên cứu phát triển các ngành sản xuất



MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN-BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ BAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT. 1
1.1. Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư 1
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Bộ Kế hoạch và Đầu tư 1
1.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của Bộ 2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bộ 4
1.2. Viện chiến lược phát triển 5
1.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Viện chiến lược phát triển 5
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viện 6
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Viện: 7
1.3. Ban Nghiên cứu phát triển các ngành sản xuất: 11
1.3.1. Chức năng,nhiệm vụ của Ban: 11
1.3.1.1. Chức năng chung 11
1.3.1.2. Tổ chức,nhiệm vụ, nhóm và ngành nghiên cứu 11
1.3.2. Nhân sự của Ban 12
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ BAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN
2005-2008 13
2.1. Thực trạng hoạt động của Viện chiến lược phát triển những năm gần đây 13
2.1.1. Về công tác nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội 13
2.1.2. Thực hiện các đề tài khoa học 16
2.1.3. Công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ 19
2.1.4. Về công tác hợp tác quốc tế 20
2.1.5. Công tác tư vấn phát triển 22
2.1.6. Các hoạt động khác 22
2.2. Thực trạng hoạt động của Ban Nghiên cứu phát triển các Ngành sản xuất giai đoạn 2005-2008 22
2.2.1. Tham gia công tác Chiến lược và Lập Quy hoạch trong lĩnh vực phát triển các ngành sản xuất. 23
2.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học và tham gia các dự án của Viện chủ trì 24
2.2.3. Hoạt động tư vấn 25
2.2.4. Hoạt đông khác 25
2.3.Đánh giá chung và Bài học 25
2.3.1. Đánh giá hoạt động của Viện 25
2.3.1.1. Những ưu điểm chính 26
2.3.1.2. Những điểm yếu chính 27
2.3.1.3. Bài học kinh nghiệm 27
2.3.2. Đánh giá hoạt động của Ban 28
2.3.2.1.Những ưu điểm chính 28
2.3.2.2. Những tồn tại hiện nay 29
3.1. Phương hướng phát triển Viện trong thời gian tới 30
3.1.1. Phương hướng tổng quát 30
3.1.2. Nhiệm vụ trọng tâm 30
3.2.Phương hướng hoạt động của Ban 32
3.2.1. Phương hướng chung 32
3.2.2. Phương hướng nhiệm vụ trong năm 2009 32
3.3. Một số Giải pháp và Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban trong thời gian tới 33
3.3.1. Về hoạt động nghiên cứu chiến lược và lập quy hoạch 33
3.3.2. Về công tác tổ chức và nhân sự 33
3.3.3. Về hoạt động tư vấn và các hoạt động khác 34
ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI 35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ới công tác quy hoạch phát triển con người,nguồn nhân lực và các vấn đề xã hội.
Ban Nghiên cứu phát triển vùng
Nghiên cứu, tổng hợp các kết quả nghiên cứu và xây dựng các đề án chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất các vùng lãnh thổ (trong đó có các vùng kinh tế- xã hội,các vùng kinh tế trọng điểm,các hành lang kinh tế, các tam giác phát triển, các vùng khó khăn, vùng ven biển và hải đảo).Đầu mối tổng hợp, tham mưu các vấn đề liên quan về quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch vùng lãnh thổ, tỉnh.Xây dựng hệ tống các bản đồ quy hoạch phục vụ công tác lập kế hoạch.
Ban Nghiên cứu phát triển hạ tầng
Nghiên cứu, tổng hợp các kết quả nghiên cứu và xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển hạ tang của cả nước và trên các vùng lãnh thổ.Đầu mối tham mưu các vấn đề quản lý Nhà nước liên quan đến lĩnh vực hạ tầng. Tham gia thẩm định quy hoạch các ngành liên quan.
Trung tâm Nghiên cứu kinh tế miền Nam
Đầu mối nghiên cứu và đề xuất về chiến lược,quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội vùng ở Nam Bộ; tổ chức hoạt động tư vấn về lĩnh vực chiến lược và quy hoạch phát triển cho các tỉnh ở Nam Bộ.Theo dõi việc thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh và vùng ở Nam Bộ.Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch phát triển theo phân công.Tổ chức hoạt động tư vấn quy hoạch phát triển cho các tỉnh, các ngành ở Nam Bộ
Trung tâm Thông tin tư liệu, đào tạo và Tư vấn phát triển
Tổ chức đào tạo cán bộ trình độ tiến sĩ các lĩnh vực chiến lược,quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội cho các ngàng, các địa phương.Tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn về lĩnh vực nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ( đối với cả trong nước và quốc tế). Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin tư liệu phục vụ đào tạo và tư vấn phát triển.
Văn Phòng
Tổng hợp, xây dựng và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và quản lý khoa học của Viện. Thực hiện các công tác tổ chức và nhân sự, hành chính, quản trị,thực hiện – tư liệu, lưu trữ và lễ tân; quản lý cơ sở vật chất và tài chính của Viện.Đầu mối tổ chức thực hiện các công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế của Viện.
1.3. Ban Nghiên cứu phát triển các ngành sản xuất:
1.3.1. Chức năng,nhiệm vụ của Ban:
Ban Nghiên cứu phát triển các ngành sản xuất là đơn vị thuộc Viện Chiến lược có chức năng, nhiệm vụ tõ được quy định tại quyết định số 232/2003/QĐ –TTG ngày 13/11/2003
1.3.1.1. Chức năng chung
Nghiên cứu chiến lược,chính sách và quy hoạch ngành công nghiệp,nông nghiệp theo nghĩa rộng, tài nghuyên thiên nhiên, trong đó tập trung vào năng suất, hiệu quả đầu tư, chuỗi giá trị toàn cầu, tính liên ngành và giá trị quốc gia, tổ chức không gian, nẩy sinh mới trong phát triển.
1.3.1.2. Tổ chức,nhiệm vụ, nhóm và ngành nghiên cứu
a.Công nghiệp
Nhiệm vụ: Nghiên cứu phát triển công nghiệp, tập trung vào CNH, HĐH và nội dung liên ngành; Năng suất – hiệu suất đầu tư, chuỗi giá trị - giá trị quốc gia đối với sản phẩm chủ lực và tổ chức không gia khu cụm CN, những phát sinh mới; Đưa ra chiến lược, cơ chế chính sách, tổ chực không gian kinh tế, tạo động lực phát triển quá trình CNH, HĐH đất nước.
Phân ngành:Năng lượng được chia 2 năng lượng và nhiên liệu;Nguyên vật liệu tập trung vào như sắt thép, xi măng, nhóm vật liệu mới; Cơ khí chế tạo tập trung vào máy công cụ, công nghệ thông tin, điện tử, ô tô xe máy,đóng tàu; Dệt may và da giầy; Chế biến nông lâm thủy sản.
b.Nông nghiệp
Nhiệm vụ: Nghiên cứu phát triển nông nghiệp,tập trung vào năng suất – hiệu suất đầu tư, chuối giá trị toàn cầu, giá trị quốc gia sản phẩm chủ lực và tổ chức không gian ngành trong đó có vùng nguyên liệu thâm canh,những phát sinh mới; Đưa ra chiến lược, cơ chế chính sách, tổ chức không của ngành, tạo ra động lực phát triển Kinh tế - Xã hội đất nước.
Phân ngành: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi và phòng chống thảm họa thiên tai.
c.Tài nguyên
Nhiệm vụ:Nghiên cứu tiềm năng, khai thác- sự dụng quản lý,tổ chức không giản sản xuất nguồn tài nguyên chủ yếu,chú trọng vào chiến lược, chính sách và quy hoạch, phục vụ phát triển KT- XH thời kỳ CNH,HĐH đất nước.
Phân ngành: Tài nguyên đất đai, khí hậu, nguồn nước; Tài nguyên khoáng sản như dầu khi,than đá; Tài nguyên sinh vật thủy sản, rừng v,v
1.3.2. Nhân sự của Ban
Ban nghiên cứu phát triển các ngành sản xuất có 12 cán bộ.Trong đó có 1 lãnh đạo là trưởng ban, 2 phó ban,2 nghiên cứu viên cao cấp,6 cán bộ và 1 cán bộ hợp đồng.
Ban có 1 PGS.TS,1 TS , 5 thạc sỹ và 2 kỹ sư phân phụ trách các vấn đề và các khối công việc
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ BAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2005-2008
2.1. Thực trạng hoạt động của Viện chiến lược phát triển những năm gần đây
Viện chiến lược với các nhiệm vụ bao trùm qua các năm các thời kỳ phát triển là công tác nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế phát triển kinh tế-xã hội cả nước,các ngành và các vùng lãnh thổ,làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn,kế hoạch 5 năm và hang năm.
2.1.1. Về công tác nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
Viện chiến lược phát triển đã thực hiện và hoàn thành một khối lượng công việc trong những năm qua,đáp ứng yêu cầu của cấp trên và khẳng định được vị trí vai trò của Viện trong những lĩnh vực tham mưu chiến luwojc và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Trong giai đoạn 2005 -2008 dưới sự chỉ đạo của Bộ, Viện đã chủ trì thực hiện hàng trăm đề án và báo cáo.
Trong giai đoạn năm 2005-2006 tiến hành hoạt động chính sau:
-Chủ trì xây dựng chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết đại hội Đảng IX, soạn thảo chương trình hành động của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư để giao cho các đơn vị thực hiện.
-Tham gia hoàn thành Đề án “Phương hướng và giải pháp thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kì 2006-2010 và định hướng tới năm 2020” trình Thủ tướng Chính phủ và Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trình Ban Cán sự Đảng và Chính Phủ
-Báo cáo kết quả điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm năm 2005
-Tham gian nghiên cứu :
+Đề án quy hoạch tổng thể VỊnh Bắc Bộ đến năm 2020
+Đề án quy chế hoạt động của khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô.
+Chiến lược phát triển kinh tế biển và vùng ven biển Việt Nam đến năm 2020
-Nghiên cứu chuyên đề,tham gia xây dựng báo cáo sơ bộ về quan điểm và tư tương chỉ đạo của chiến lược để báo cáo tiểu ban chỉ đạo
Trong giai đoạn năm 2007- 2008 ngoài tiếp tục tiến hành nghiên cứu chiến lược và quy hoạch các đề án vấn đề của năm trước còn có nét chính sau:
-Về Chiến lược phát triển đất nước thời kỳ 2011 – 2020:
Thực hiện nhiệm vụ Th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status