Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Vũ - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Vũ



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 3
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Vũ có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. 5
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 9
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toántại Công ty TNHH Hoàng Vũ 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty 13
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 15
2.1. Đối tượng, phương pháp, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 15
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất 15
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất 15
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 17
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 36
2.2.3.1. Chi phí vật liệu – công cụ công cụ 36
2.2.3.2.Chi phí nhân công phân xưởng 38
2.2.3.3.Chi phí khấu hao TSCD 39
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 42
2.2.3.5. Chi phí khác bằng tiền 45
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 49
2.3. Thực trạng tính giá thành tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 50
2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành 50
2.3.2. Phương pháp tính giá thành 50
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 65
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ. 66
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất 66
3.1.2. Đánh giá về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 66
3.1.3. Đánh giá về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 68
3.2.1. Hoàn thiện về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.2. Hoàn thiện về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.3. Hoàn thiện về hạch toán chi phí sản xuất 69
KẾT LUẬN 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, bảng chấm công làm thêm giờ…Kế toán tiền lương sẽ lập bảng thanh toán lương cho các tổ. Từ bảng thanh toán tiền lương kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
+ Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi vào sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chi tiết theo dõi đối tượng và chứng từ ghi sổ. Sau đó sẽ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK liên quan.
* Hình thức lương tại doanh nghiệp
+ Hiện tại Công ty TNHH Hoàng Vũ áp dụng 2 hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty: Lương công nhật và lương khoán.
+ Lương công nhật: được áp dụng chủ yếu cho bộ phận gián tiếp như bộ phận quản lý hành chính, phục vụ, cho bộ phận văn phòng và cũng được áp dụng để trả lương cho công nhân.
+ Lương khoán: Được áp dụng trực tiếp sản xuất dựa trên tổng số sản phẩm để trả lương và số sản phẩm mà mỗi công nhân làm ra. Lương khoán thì có lương khoán theo sản phẩm và lương khoán theo tổ.
* Công thức tính lương của công nhân sản xuất trực tiếp:
+ Đối với những tổ thực hiện lương khoán theo tổ:
Tiền lương của công nhân = (lương hành chính được hưởng cộng thưởng) + Lương khoán còn được lĩnh + phụ cấp xe, nhà + phụ cấp trách nhiệm + thưởng công nhật + Các khoản khác – Phạt vi phạm nội, nghỉ,…
S Quỹ lương
của cả tổ
=
S (Số lượng SP x đơn giá)
+
Lương công nhật
của cả tổ
Lương HC được hưởng+ thưởng
=
Bậc lương cơ bản
Số ngày công trong tháng
x
Tổng số
ngày công
Tổng số ngày công = Ngày công khoán + ngày công nhật
Lương khoán
còn được lĩnh
=
SQuỹ lương
-
Slương được
hưởng+ thưởng
x
Ngày công khoán
của từng người
SNgày công khoán của cả tổ
- Nghỉ phạt không phép và khác áp dụng cho toàn bộ CBCNV trong công ty: nghỉ có phép không trừ lương, nghỉ một ngày không phép phạt 25.000 đồng, nghỉ ảnh hưởng đến sản xuất một ngày phạt 50.000 đồng.
- Các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nhà, xe,…
Tùy theo mức độ độc hại mà mỗi người có mức độc hại khác nhau: có tổ mức độc hại của mỗi người là 8.000 đồng/ngày, có tổ mức độc hại của mỗi người là 75.000 đồng/tháng, 150.000 đồng/tháng, 200.000 đồng/tháng.
Phụ cấp trách nhiệm: 100.000 dồng/người hay 200.000 đ/người…
Phụ cấp xe và nhà ở: 80.000 đồng/người, 100.000 đồng/người, hay 150.000 đồng/người…
+ Đối với những tổ thực hiện lương khoán theo sản phẩm:
- Lương thực tế của công nhân = Lương khoán + lương công nhật + thưởng + Phụ cấp nhà, xe + phụ cấp trách nhiệm + Thưởng công nhật + Cộng các khoản khác – Phạt vi phạm nội quy, nghỉ,…
Lương công nhật
=
Lương 1 ngày
công nhật
x
Số ngày công nhật
làm việc thực tế
Lương 1 ngày
công nhật
=
Bậc lương cơ bản
Ngày công chế độ
Lương khoán
theo sản phẩm
=
Số sản phẩm x Đơn giá
Lương ngoài giờ
ngày thường
=
Tiền lương
1giờ công
x
1,5
x
Số giờ làm thêm
ngày thường
Lương làm thêm
(ngày nghỉ lễ)
=
Tiền lương
1giờ công
x
2
x
Số giờ làm thêm
(ngày nghỉ lễ)
Tiền lương 1 giờ công
=
Bậc lương cơ bản
208 giờ
Ví dụ: đối với tổ xẻ thực hiện chế độ lương khoán theo tổ.
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 09 tháng 11 năm 2008
Tên đơn vị: Tổ xẻ
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
1
Xẻ phôi để cán
Kg
18.254
20
365.080
2
Xẻ băng 0,45 <= t < 0,55
Kg
10.046
34
341.564
3
Xẻ băng 0,55 <= t < 0,65
Kg
2.826
31
87.606
4
Xẻ băng 0,65 <= t < 0,85
Kg
7.650
28
214.200
5
Xẻ băng t >= 0,85
Kg
27.304
24
655.296
Cộng
66.080
1.663.746
Tổng số tiền (bằng chữ): Một triệu sáu trăm sáu mươi ba nghìn bảy trăm bốn mươi sáu đồng.
Ngày 09 tháng 11 năm 2008
Tổ trưởng
Người kiểm tra chất lượng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4. Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2008
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
...
29
30
Ngày công
khoán
Ngày công
nhật
Tổng ngày công
...
...
...
...
...
13
Nguyễn Bá Sơn
x
x
x
...
+
x
22,5
3,5
26
14
Nguyễn Văn Hải
x
x
+
...
x
x
20
2
22
15
Lưu Văn Tập
x
x
x
...
+
x
21,5
2,5
24
...
...
...
...
...
Cộng
479
50
528
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Biểu 2.5. Bảng chấm công
Cuối tháng, khi nhận được bảng chấm công và các phiếu xác nhận công việc sản phẩm hoàn thành, kế toán sẽ lập các bảng thanh toán tiền lương của các tổ. Ví dụ, bảng thanh toán tiền lương của tổ xẻ tháng 11 năm 2008 như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
LƯƠNG KHOÁN TỔ XẺ
Tháng 11 năm 2008
Phân việc
Đơn giá
Ngày làm việc trong tháng
Tổng số (Kg)
Tiền khoán
1
……
9
10
……
30
San cuộn t < 0,7
20
……
3.204
……
35.514
710.280
Xẻ phôi để cán
20
……
18.254
……
87.208
1.744.160
Xẻ mép cuộn
22
……
……
4.882
32.293
710.446
Xẻ băng t < 0,35
41
9.558
……
……
51.071
2.093.911
Xẻ băng 0,35 <= t < 0,45
37
……
7.966
……
75.609
2.797.533
Xẻ băng 0,45 <= t < 0,55
34
6.446
……
10.046
……
5.048
69.711
2.370.174
Xẻ băng 0,55 <= t <0,65
31
……
2.826
5.580
……
77.563
2.404.453
Xẻ băng 0,65 <= t <0,85
28
6.426
……
7.650
……
173.078
4.846.184
Xẻ băng t >= 0,85
24
……
27.304
9.658
……
28.025
545.716
13.097.184
tổng cộng
22.430
……
66.080
26.408
……
37.955
1.147.763
30.774.325
Lương công nhật của cả tổ: 2.035.000
Quỹ lương của cả tổ: 32.809.325
Biểu 2.6. Lương khoán tổ xẻ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TỔ XẺ
Tháng 11 năm 2008
Tên người sản xuất
NC khoán
Tổng NC nhật
Tổng NC
Bậc lương cơ bản
Lương HC được hưởng cộng thưởng
Lương khoán còn được lĩnh
Lương CN
P/C xe + nhà
P/C trách nhiệm
Trừ BHXH
Tổng lương thực lĩnh
Đã lĩnh
Còn lĩnh
26
26
A
B
C
D
E
F
G
H
I
M
N
O
P
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Nguyễn Bá Sơn
22,5
3,5
26,0
1.200.000
1.200.000
489.000
162.000
100.000
100.000
36.000
2.015.000
600.000
600.000
815.000
Nguyễn Văn Hải
20,0
2
22,0
900.000
762.000
435.000
69.000
100.000
30.000
1.336.000
415.000
450.000
471.000
Lương Văn Tập
21,5
2,5
24,0
800.000
738.000
467.000
77.000
80.000
30.000
1.332.000
338.000
400.000
594.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
479
50
528
25.300.000
22.405.000
10.404.000
2.035.000
1.660.000
500.000
600.000
36.404.000
22.699.000
13.705.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
32 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.7. Bảng thanh toán tiền lương tổ xẻ
* Đối với các khoản trích theo lương:
Hiện nay Công ty không thực hiện trích kinh phí công đoàn
Đối với các khoản BHXH, BHYT Công ty phải nộp
Trích BHXH = 15%(Tiền l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status