Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty bia-rượu-nước giải khát Hà Nội - pdf 22

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty bia-rượu-nước giải khát Hà Nội



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN. 3
I. Quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp. 3
1.Một số khái niệm cơ bản. 3
2. Vai trò cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý với hoạt động sản xuất kinh doanh. 7
3.Các mô hình tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp. 8
II. Thiết kế cơ cấu tổ chức 10
1. Khái niệm thiết kế cơ cấu tổ chức 10
2. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức 11
3. Những nguyên tắc tổ chức 11
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức 14
5. Quá trình thiết kế cơ cấu tổ chức 17
III. Cổ phần hoá và sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý . 20
1. Khái niệm cổ phần hoá 20
2. Sự cần thiết khách quan tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước hiện nay. 20
3. Sự cần thiết hoàn thiện bộ máy tổ chức trong quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp: 22
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY BIA- RƯỢU- NGK HÀ NỘI 24
I. Khái quát chung về tổng công ty bia rượu –NGK Hà nội 24
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 24
2. Tình hình chung của Tổng công ty . 26
3.Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty. 29
4. Vị thế của HABECO so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. 37
 
5. Mục tiêu và phương hướng hoạt động. 38
6. Ảnh hưởng của các yếu tố trên đến bộ máy tổ chức quản lý: 43
II.Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của tổng công ty. 43
 1. Đánh giá mô hình tổ chức hiện tại của công ty . .44
2. Chức năng nhiệm vụ ban lãnh đạo của tổng công ty 46
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng các phòng ban, xí nghiệp trong tổng công ty. 53
4. Đánh giá chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, xí nghiệp trong tổng công ty. 56
Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY BIA- RƯỢU- NGK HÀ NỘI. 68
1 Mục tiêu hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong giai đoạn cổ phần hoá. 68
2. Đề xuất mô hình mới 68
3. Chức năng nhiệm vụ mới của các vị trí trong mô hình mới như sau: 70
 4 . Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý. 80
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


• Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Dương từ 18 triệu lít năm 2003 lên 26,4 triệu lít năm 2006.
• Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng từ 32 triệu lít năm 2004 lên 42 triệu lít năm 2006...
Sơ đồ 3 : Kênh phân phối sản phẩm của công ty:
Tổng công ty Bia - Rượu-NGK Hà nội
Đại lý của tổng công ty
Đại lý theo hợp đồng
Người bán lẻ
Người bán lẻ
Người tiêu dùng
3.5.2 Hoạt động maketting
Hiện tại phạm vi hoạt động của tổng công ty đã bao phủ toàn quốc , tuy nhiên phát triển nhất là khu vực miền Trung trở ra . Nhưng khu vực miền Nam còn có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ trong các năm tới . Trong chiến lược chung phát triển chung của tổng công ty , khu vực phía Nam và các khu vực vùng sâu vùng xa trên toàn quốc được chú trọng đầu tư nhằm đưa sản phẩm của Habeco đến với mọi người Việt nam .
Bên cạnh các hoạt động mở rộng địa bàn trong nước thị trường quốc tế sẽ là thị trường được đầu tư mạnh trong các năm tới nhằm mang sản phẩm bia nổi tiếng số một việt nam đến với thị trường các nước .
Mở rộng quy mô hoạt động , nhằm tăng năng lực cạnh tranh , đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường trong nước và đón đầu các cơ hội gia tăng kim ngạch xuất khẩu , Habeco đã đầu tư hàng loạt nhà máy trải khắp các khu vực kinh tế trọng điểm , nhằm đạt chỉ tiêu 1tỷ lít bia trong năm 2010 . Các nhà máy này được đầu tư hệ thống máy móc thiết bị hiện đại bậc nhất , trong khu vực kết hợp với bí quyết công nghệ sản xuất bia và các sản phẩm đồ uống độc đáo . Habeco đang hướng đến mục tiêu “Trở thành một trong những tập đoàn đồ uống hàng đầu khu vực ” .
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới : Nhằm góp phần đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng và đa dạng hoá các doanh mục sản phẩm , Habeco đang tiến hành các hoạt động nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới cho nghành bia rượu và nước giải khát và nâng cấp nhãn hiệu bao bì cũng như chất lượng sản phẩm hiện có , nhằm giữ vị thế là thương hiệu bia số 1 tại việt nam và phấn đấu trở thành tập đoàn đồ uống hàng đầu khu vực , trong năm qua Habeco đã chú trọng quảng bá thương hiệu thông qua các hoạt động.
Gắn kết hình ảnh và tạo uy tín thương hiệu bằng việc truyền thông hiệu quả thông điệp : “ Habeco- Chung Tay vì cộng đồng ” và “ Bia Hà Nội - Niềm tự hào nét văn hoá hà nội ” làm gia tăng đáng kể việc nhận biết về sản phẩm về hình ảnh và thương hiệu Habeco .
3.7. Đặc điểm về lao động
3.7.1.Biến động về lao động qua các năm
Bảng 3: Số liệu lao động năm 2002- 2007
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Chỉ tiêu
Số LĐ
Tỷ trọng
Số LĐ
Tỷ trọng
Số LĐ
Tỷ trọng
Số LĐ
Tỷ trọng
Số LĐ
Tỷ trọng
Số LĐ
Tỷ trọng
Tổng số
688
100
672
100
649
100
847
100
794
100
759
100
Nam
410
59.6
400
59.5
398
61.3
490
57.8
493
62.1
484
63.7
Nữ
278
40.4
272
40.5
251
38.7
357
42.2
301
37.9
275
36.3
LĐ gián tiếp
118
17.2
110
16.4
99
15.3
126
14.9
116
14.7
177
23.3
LĐ trực tiếp
570
82.8
562
83.6
550
84.7
721
85.1
678
85.7
582
76.7
Trình độ ĐH và trên ĐH
70
10.2
72
10.7
93
14.3
129
15.2
124
15.7
166
21.9
Trình độ CĐ
10
1.4
12
1.8
14
2.1
19
2.2
19
2.4
23
3.0
Trình độ TC
50
7.3
71
10.6
77
11.9
105
12.4
102
12.9
94
12.4
Trình độ SC
155
22.3
160
23.8
173
26.7
218
25.7
207
26.0
214
28.1
LĐphổ thông
403
58.5
357
53.1
292
45
376
44.5
342
43.1
262
34.6
(Nguồn: phòng tổ chức lao động)
Nhận xét:
Số lao động tăng qua các năm chứng tỏ nhu cầu về lao động ngày càng tăng do công ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, đưa ra nhiều sản phẩm mới. Đây là công ty kinh doanh và sản xuất sản phẩm, có nhiều xí nghiệp nhiều phân xưởng nên:
- Tỷ lệ lao động nam nhiều hơn là nữ. Lao động nam chiếm 63.77% trên tổng số lao động (năm 2007)
- Lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao 76.68% trên tổng lao động(năm 2007)
- Lao động có trình độ đại học và trên đại học chiếm 21.9%
- Lao động phổ thông chiếm đến 34.6% như vậy nhu cầu đào tạo để nâng cao trình độ lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh là rất cần thiết.
- Lao động có kỹ năng( trình độ đại học và trên đại học )còn ít so với nhu cầu hiện nay.
3.7.2.Biến động quỹ tiền lương và năng suất lao động qua các năm
Bảng 4: Biến động quỹ tiền lương và NS lao động.
Năm/Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Tổng quỹ lương tháng (triệu đồng)
1513.6
1680
3115.2
4711.6
5097.4
5100.4
LĐ BQ tháng (người)
688
672
649
847
794
759
Tiền lương BQ tháng (triệu đồng)
2.2
2.5
4.85
5.6
6.4
6.7
Năng suất lao động BQ năm 1 LĐ (triệu đồng)
1159.2
2362.6
2441.2
3517.9
4560.8
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động)
Tốc độ tăng tiền lương bình quân từ 2003 đến 2007: 168%
Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân từ 2003 đến 2007: 293.44%
Như vậy, ta có thể thấy rằng, tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.8. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004- 2007.
Bảng 5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004- 2007.
STT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Tổng tài sản
1.359.163.356
1.663.985.221
2.167.265.859
2.800.000.000
2
Nguồn vốn Nhà nước
1.245.861.628
1.546.211.033
1.958.773.771
2.550.000.000
3
Doanh thu thuần
557.033.515
723.065.321
979.746.974
1.924.130.000
4
Lợi nhuận trước thuế
205.365.707
279.646.023
405.243.915
400.000.000
Trong đó cổ tức được chia từ góp vốn
4.286.736
28.933.685
58.138.588
70.000.000
5
Lợi nhuận sau thuế
147.933.309
241.912.014
309.592.882
288.000.000
6
Lợi nhuận sau thuế/vốn Nhà nước (%)
11,87%
15,65%
15,81%
11,29%
7
Tổng số nộp ngân sách
487.165.586
565.569.587
653.690.000
829.986.000
8
Tổng nợ phải trả
113.901.728
117.879.199
193.848.935
230.000.000
9
Tổng nợ phải thu
108.802.936
129.842.676
343.334.240
350.000.000
10
Tổng sản lượng bia tiêu thụ (triệu lít)
97,20
120,00
147,50
199,00
11
Tổng sản lượng bia sản xuất (triệu lít)
97,79
112,58
121,80
134,00
12
Lao động bình quân năm (người)
788
848
842
766
13
Thu nhập bình quân (đ/người/tháng)
4.626.000
5.396.000
6.042.000
6.100.000
14
Số lượng các công ty con, công ty liên kết
6
9
13
20
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2004, 2005, 2006 và số liệu ước thực hiện 2007 –Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội – Công ty mẹ)
Mặc dù trong những năm qua chi phí đầu vào có nhiều yếu tố tác động làm tăng giá thành chi phí trên 1 đơn vị sản phẩm nhưng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ vẫn có hiệu quả, giữ được mức tăng trưởng cao. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước tăng từ mức 11,87% năm 2004 lên mức 15,65% năm 2005 và 15,81% năm 2006. Tổng số nộp ngân sách hàng năm tăng, trong đó năm 2005 nộp ngân sách 565,5 tỷ, tăng 16,09% so với năm 2004; năm 2006 nộp ngân sách 653,7 tỷ tăng 15,58% so với năm 2005.
4. Vị thế của HABECO so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Việt Nam có trên 329 doanh nghiệp sản xuất bia với hơn 400 nhà máy đặt tại 57 tỉnh thành phố. Tuy nhiên, các nhà máy chỉ tập trung vào một số khu vực chính như TP Hồ Chí Minh (23%), Hà Nội (13%), Hải Phòng (8%), Hà Tây (6,1%)...
Biểu đồ 1: Phân bổ sản xuất theo kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status