Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đề xuất biện pháp hạ giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần pin Hà nội - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đề xuất biện pháp hạ giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần pin Hà nội



MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
I. Các kiến thức cơ bản về chi phí và giá thành 3
1. Chi phí sản xuất kinh doanh 3
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất - kinh doanh 3
1.2. Phân loại chi phí sản xuất - kinh doanh 3
1.2.1. Phân loại theo yếu tố chi phí. 4
1.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. 5
1.2.3. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 6
1.2.4. Phân loại chi phí theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. 6
2. Giá thành và các loại giá thành 7
2.1. Khái niệm giá thành 7
2.2. Các loại giá thành 7
2.3. Phân biệt chi phí và giá thành 9
II. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 10
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành và phân bổ chi phí. 10
1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 10
1.2 Tập hợp và phân bổ chi phí 11
2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. 11
2.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn) 11
2.2. Phương pháp tổng cộng chi phí 12
2.3. Phương pháp hệ số. 12
2.4. Phương pháp tỷ lệ. 13
2.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ. 13
2.6. Phương pháp liên hợp. 14
III. Nội dung phân tích giá thành sản phẩm 14
1. Đánh giá chung biến động giá thành của toàn bộ sản phẩm 14
1.1. Đánh giá tình hình biến động tổng giá thành 14
1.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được. 15
1.3 Đánh giá tình hình biến động giá thành đơn vị 18
2. Phân tích biến động của các yếu tố chi phí trong giá thành sản phẩm. 18
2.1. Phân tích chung giá thành đơn vị sản phẩm 18
2.2 Phân tích chi phí nguyên vật liệu trong giá thành 18
2.3. Phân tích chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành 19
2.4 Phân tích biến động chi phí khấu hao trong giá thành 19
2.5 Phân tích chi phí dịch vụ mua ngoài 20
3. Tìm ra nguyên nhân làm tăng giá thành và biện pháp làm giảm giá thành và chi phí sản xuất. 20
IV. Phương hướng và các biện pháp hạ giá thành sản phẩm 20
1. Thực chất của hạ giá thành sản phẩm 20
2. Một số biện pháp hạ giá thành 20
2.1 Hướng thứ nhất : 20
2.2 Hướng thứ hai : 21
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THƯC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP PIN HÀ NÔI 22
II.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty 22
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 22
1.1. Chức năng, nhiệm vụ, mặt hàng sản xuất của Công ty Pin Hà Nội. 23
1.2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty. 24
2. Kết cấu sản xuất của Công ty CP Pin Hà Nội : 28
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 28
4. Đặc điểm về lao động tiền lương: 30
5. Đặc điểm về nguyên vật liệu: 30
6. Tình hình tài sản cố định 32
7. Về đối thủ cạnh tranh 34
8. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. 35
II. 2. Giới thiệu công tác lập kế hoạch và hạch toán giá thành sản Phẩm của công ty 36
1. Phân loại chi phí ở công ty 36
2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành kế hoạch ở công ty. 37
II.3. đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản Phẩm 38
1. Đánh tình hình biến động của tổng giá thành 38
II.4. đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm 39
II.5 phân tích giá thành đơn vị sản phẩm chủ yếu 44
1. Đánh giá tình hình biến động giá thành đơn vị 44
II.6. Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản lượng hàng hoá. 51
1. Xác định chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá thực hiện và kế hoạch 52
2. Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của nó: 53
II.7. phân tích các yếu tố chi phí trong giá thành sản phẩm. 55
1. Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 55
2. Phân tích chi phí nhân công trực tiếp 57
3. Phân tích chi phí dịch vụ mua ngoài 59
4. Phân tích chi phí khấu hao tài sản cố định 61
5 . Phân tích các chi phí khác trong giá thành sản phẩm. 63
PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PIN HÀ NỘI . 66
I. Giảm chi phí nguyên vật liệu 65
1. Giảm định mức chi phí nguyên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm 65
2. Giảm giá mua nguyên vật liệu bằng cách nghiên cứu kỹ thị trường 65
II. Giảm chi phí nhân công trực tiếp 66
1. Nâng cao trình độ tay nghề và năng suất của công nhân 66
2. Nhập khẩu máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng suất, tự động hóa để giảm số lượng công nhân 66
III. Giảm chi phí dịch vụ mua ngoài 67
1. Giảm chi phí về điện trên một đơn vị sản phẩm. 67
2. Giảm chi phí về dầu đốt trên một đơn vị sản phẩm 68
4. Thay thế cối Thái Nguyên bằng cối của Viện Công Nghệ. 69
KẾT LUẬn 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nghệ sản xuất.
Hiện nay công ty chủ yếu sản xuất pin theo công nghệ mới ( Công nghệ pin tẩm hồ )
Và chỉ sản suất pin R40 theo công nghệ pin tẩm hồ ( công nghệ cũ ) và sản xuất với số lượng nhỏ
* Quy trình công nghệ sản xuất pin hồ điện như sau: ( công nghệ cũ )
MnO2, NH4Cl, Graphít
Chưng hồ
Đánh bóng đá
Đánh bóng đá
Lắp giá
chính tâm
Rót hồ
Dập bao than (cực dương)
Kiểm nghiệm U
I
Tháo giá chính tâm
Tháo giá chính tâm
Tháo giá chính tâm
Tháo giá chính tâm
Làm nguội
Đậy nắp
Rót si
Lắp mũ
Tháo giá chính tâm

Lồng tóp nhãn
Viền mép
Đánh bóng đá
n mép
Kiểm nghiệm
U,I
Kiểm nghiệm U
I
Kiểm nghiệm U
I
Kiểm nghiệm U
I
Đánh bóng đáy
Đánh bóng đá
Đánh bóng đá
Đánh bóng đá
Lồng tóp đôi
Đóng hộp
Kho thành phẩm
Trộn bột
Sàng bột nghiệm U
I
Kiểm nghiệm U
I
ột
ủ bột
Dập bao than
Bao gói quấn chỉ
ống kẽm cực âm
Muội C2H2, Điện dịch Cọc than Giấy gió lụa,
nước, t0 800C
ã Nhận xét :
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ chế tạo.
+ chức năng điện của pin tương đối ổn định.
+ Giá thành thấp.
+ Do đơn giản và dẻ tiền, dễ chế tạo nên có thể tận dụng lao động thủ công chi phí thấp, khi hỏng hóc có thể thay thế phụ tùng trong nước.
- Nhược điểm:
+ Dây truyền sản xuất có nhiều công đoạn khiến cho năng suất lao động thấp.
+ Chi phí cho một đơn vị điện lượng cao.
+ Khả năng cơ giới hoá, tự động hoá thấp, mặt bằng sản xuất lớn.
+ Môi trường sản xuất luôn ẩm ướt.
* Quy trình công nghệ sản xuất pin tẩm hồ như sau: (công nghê mới)
MnO2, NH4Cl, Graphít
Lắp nắp nhựa
Đánh bóng đá
Lắp mũ đồng
Nắp giấy 2
Rót xi phong khẩu
Kiểm nghiệm U
I
Viền mép ấn ngấn
Tháo giá chính tâm
Tháo giá chính tâm
Tháo giá chính tâm
Đánh bóng đáy
Kiểm nghiệm U,I
Lồng tóp nhãn
Tháo giá chính tâm

Kho thành phẩm
Đánh bóng đá
n mép
Đóng hộp
Kiểm nghiệm U
I
Kiểm nghiệm U
I
Kiểm nghiệm U
I
Lồng tóp đôi
Đánh bóng đá
Đánh bóng đá
Đánh bóng đá
Cắt giấy
Tẩm hồ
Dập bát lót đáy
I
Kiểm nghiệm U
I
ột
Dập bao than
ủ bột
Lắp nắp giấy 1
Đóng cọc than
Chế tạo ống kẽm
Muội C2H2, Điện dịch Cọc than
ã Nhận xét :
- Ưu điểm của công nghệ này là:
+ Pin có dung lượng lớn hơn dung lượng pin hồ điện.
+ Dây chuyền sản xuất ngắn gọn.
+ Khả năng cơ giới hoá, tự động hoá cao, mặt bằng sản xuất nhỏ gọn.
+ Môi trường sản xuất khô ráo sạch sẽ.
+ Thời gian bảo quan pin dài, an toàn cho các thiết bị phụ tải.
+ Giảm chi phí về điện và nhân công, tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm phế phẩm
Ta có thể thấy rõ ưu việt của công nghệ này qua bảng dưới đây :
Bảng 1 : So sánh tính ưu nhược điểm
Công nghệ
Hiệu điện thế
Danh nghĩa (V)
Thời gian phóng điện (tháng)
Thời gian bảo quản (tháng)
Độ suy giảm dung lượng (%)
1. Pin hồ điện
1,5
530
6
30
2. Pin tẩm hồ
1,5
700
12
20
Nguồn : Phòng KTCN & KCS
- Nhược điểm : Đắt tiền, đòi hỏi trình độ tay nghề cao, khi hỏng hóc phải đặt mua phụ tung của nước ngoài.
2. Kết cấu sản xuất của Công ty CP Pin Hà Nội :
Phân xưởng nghiền
Phân xưởng kẽm
Phân xưởng tẩm hồ
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng điện hơi nước
Phân xưởng cọc than
Phân xưởng pin kiềm
Phân xưởng hồ điện
Mũi tên chỉ quan hệ qua lại cùng cấp :
Ưu điểm : Chia sẻ trong quản lý, quan hệ và tác đọng qua lại giữa các đơn vị trong công ty, tăng cường hỗ trợ nhau trong sản xuất. Có thể mở rộng kinh doanh sang các nghành nghề khác trên cơ sỏ phát huy hết sức mạnh nội lực và tranh thủ liên doanh , liên kết với các đối tác bên ngoài.
Nhược điểm : bộ máy quản lý chưa gọn, chi phí cho đội ngũ quản lý gián tiếp rất lớn, chưa khai thác hết thế mạnh vốn có, sự độc lập hóa trong từng đơn vị nhiều khi gây nên sự ách tách trong điều hành.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Giám đốc
Phó giám đốc (K.tế)
(kinh tế)
Phó giám đốc
(kỹ thuật)
Phòng
kế hoạch
Phòng vật tư
Phòng tiêu thụ
Phòng kiểm toán
Phòng tổ chức
Phòng tài vụ (kế toán)
Phòng kỹ thuật
Phòng KCS
Phân xưởng hồ điện
Phân xưởng cọc than
Phân xưởng tẩm hồ
Phân xưởng kẽm
Phân xưởng ....
Phân xưởng nghiền
Tổ chức bộ máy quản lý công ty pin hà nội
Chỉ đạo trực tiếp:
Chỉ đạo nghiệp vụ:
- Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng:
ưu điểm :
+ Bảo đảm chế độ một thủ trưởng
Nhược điểm :+ Chỉ phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ
+ Đòi hỏi người thủ trưởng phải giỏi toàn diện
4. Đặc điểm về lao động tiền lương:
Bảng 2 : Đặc điểm về lao động
TT
Phân loại
2005
Số lượng
Tỷ lệ
1
Tổng số lao động
Theo giới tính
Nam
Nữ
650
358
292
100
55
45
2
Theo trình độ
Trên ĐH
ĐH
Cao đẳng
Trung cấp
Phổ thông trung học
1
22
2
31
594
0,15
3,38
0,3
4,8
91,4
3
Theo hình thức làm việc
Quản lý trực tiếp sản xuất
150
500
23
77
Nguồn : Phòng tổ chức
+ Công nhân bậc 5 đến bậc 7 là 260 người chiếm 40%.
+ Công nhân bậc 1 đến bậc 3 là 98 người chiếm 15%.
+ Công nhân bậc 4 chiếm 45%.
(Các số liệu trên thu thập từ phòng lao động và tiền lương).
* Về mặt tiền lương công ty đã áp dụng nhiều hình thức trả lương hợp lý phản ánh đúng giá trị sức lao động của cán bộ, công nhân viên, từ đó tạo được tâm lý phấn khởi nhiệt tình làm tăng năng suất lao động. Hiện nay mức lương bình quân của công ty là 1.765.443 VND/1 người/1 tháng.
5. Đặc điểm về nguyên vật liệu:
Nguồn gốc chủ yếu nhập khẩu còn trong nước chưa sản xuất được.
- Trong vật liệu chính chú trọng là kiềm thổ chiếm 60% gía thành (theo giá thị trường thế giới) nguồn cung cấp chủ yếu là nhập ngoại.
MnO2 điện giải chiếm 15% - 20% giá thành (phải nhập ngoại).
* Vật liệu phụ gồm các loại như: nhãn, tóp PVC, các loại giấy lót, hộp giấy, dầu tẩm, vòng gưng, giấy đệm nhãn v.v...
* Nhu cầu vật tư hàng năm:
Với sự gia tăng ngày càng cao về sản lượng sản xuất hàng năm nên nhu cầu vật tư hàng năm của công ty cũng đã tăng theo tỷ lệ tương ứng nhu cầu sản xuất cũng như để đảm bảo an toàn dự trữ bảo hiểm. Cụ thể qua bảng sau:
Bảng 3: Tình hình sử dụng vật tư của Công ty năm 2005.
Đơn vị: tấn.
Năm 2005
Tên vật tư
KH
TH
Chênh lệch
%
Nhập từ
Kẽm thôi
1266
1500
+234
+18.5
Nhật bản
MnO2
510
540
+ 30
+5.88
TQ
NH4CL
552
480
-72
-5.43
TQ
C2H2
174
190
+16
+9.2
TQ
Zncl2
96
98
+2
+2.1
TQ
Gruphát
228
240
+12
+5.26
TQ
Cộc than R20
270
300
+30
+11.1
C.Bằng
Cộc than R6
30
40
+10
+33.3
C.Bằng
Giấy tẩm hồ R6P
5
7
+2
+40
TQ
....
Nguồn : Phòng KH - VT
- Các nguyên vật liệu trên đa số phải nhập ngoại bởi vì mặt hàng
trong nước sản xuất ra thường giá cao hơn rất nhiều.
+ Định mức tiêu hao vật tư: Đây là yếu tố rất quan trọng có ảnh huởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công tác định mức tiêu hao vật tư được công ty rất quan tâm và hàng năm đều có tính toán phân tích xem xét tình hình thực hiện tăng, giảm .
+ Phương pháp xây dựng định mức vật tư của công ty thường dùng theo phương pháp thống kê kết hợp với khảo sát và được kiểm chứng qua việc giao hạch toán cho các đơn vị phân xưởng.
6. Tình hình tài sản cố định
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status